Thuốc Xanh Methylen là loại thuốc có tác dụng chữa các bệnh nhiễm trùng ngoài da, điều trị chốc lở, sát khuẩn, làm thuốc nhuộm.
Thành phần Xanh Methylen:
- Methylene blue
Chỉ định Xanh Methylen:
- Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
- Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
- Sát khuẩn đường niệu sinh dục.
- Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex.
- Điều trị chốc lở, viêm da mủ.
- Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…).
Chống chỉ định:
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho người bệnh này.
- Người bệnh suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không tiêm trong ống cột sống.
- Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.
Thận trọng lúc dùng:
- Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
- Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá huỷ hồng cầu.
- Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose – 6 phosphat dehydrogenase.
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hoá và chất khử.
Tác dụng phụ:
- Thường dùng trong thời gian ngắn.
- Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hoá khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.
- Thường gặp: thiếu máu, tan máu.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, sốt, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang, da có màu xanh.
Liều lượng Xanh Methylen:
- Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1- 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút.
- Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.
- Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 – 6 mg/kg (150 – 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày.
- Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hoá và khó tiểu tiện.
- Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục: dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2 mg/kg.
- Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng nồng độ methemoglobin huyết.
- Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.
- Pha dung dịch tiêm: dung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.
Bảo quản: Bảo quản dưới 25 độ C và tránh ánh sáng.
Dạng bào chế : Viên nén, thuốc tiêm, dung dịch dùng ngoài
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.