Vitamin K1 1mg/1ml có dược chất chính là Phytomenadion. Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzyme gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X và các protein C và protein S. Thiếu vitamin K sẽ làm thời gian đông máu kéo dài và gây ra xuất huyết.
Thành phần của Vitamin K1 1mg/1ml:
-
Vitamin K1 (Phytomenadion): 1 mg
-
Tá dược (Tween 80, PEG 400, Propylen glycol, Poloxamer 188, Natri acetat khan, acid acetic băng, Natri metabisulfit, Nước cất pha tiêm): vừa đủ 1 ml
Chỉ định:
-
Đề phòng xuất huyết não cho trẻ sơ sinh sau đẻ.
-
Điều trị xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non.
- Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết.
- Xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin.
- Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phổ rộng, sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.
Chống chỉ định:
-
Người bệnh quá mẫn cảm với vitamin K1 hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao
- Người bệnh quá mẫn với phytomenadion
Liều dùng và cách sử dụng Vitamin K1 1mg/1ml:
-
Đề phòng xuất huyết não cho trẻ sơ sinh sau đẻ: tiêm bắp liều duy nhất 1 mg vitamin K1 cho trẻ sơ sinh ngay sau khi đẻ.
-
Điều trị xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non: 1mg/kg/ngày, tiêm bắp trong 1 – 3 ngày
-
Có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và ngày thứ ba
Chú ý trong quá trình sử dụng Vitamin K1 1mg/1ml:
-
Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg vitamin K1 trong các ngày đầu khi mới sinh vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.
-
Vitamin K1 có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền là hiếu Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.
Bảo quản: để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Dạng bào chế: ống chứa dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: 10 ống 1ml/hộp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.