Nospa tiêm 40mg/2ml chống co thắt các nhóm cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline.
Thành phần của Nospa tiêm 40mg/2ml:
Cho 1 ống:
- Drotaverine chlorhydrate 40 mg.
Dược lực học của Nospa tiêm 40mg/2ml:
- Chống co thắt cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline.
Dược động học của Nospa tiêm 40mg/2ml:
- Hấp thu: Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm. Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2-4 phút, tối đa sau 30 phút.
- Phân bố: Gắn kết rất ít với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucurono kết hợp.
- Thải trừ: thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy: 16 giờ.
Chỉ định:
- Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
- Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
- Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
Cách dùng Nospa tiêm 40mg/2ml:
- Người lớn : 1-3 ống tiêm dưới da hoặc 1-2 ống tiêm bắp/ngày.
- Để kiểm soát cơn đau quặn cấp tính do sỏi : 1-2 ống tiêm tĩnh mạch chậm.
Tương tác thuốc:
- Giảm tác dụng chống parkinson của Drotaverine hydrochloride.
- Lévodopa : giảm tác dụng chống parkinson của lévodopa.
Tác dụng phụ:
- Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực.
- Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.
Đóng gói: Hộp 25 ống 2ml, dung dịch tiêm.
Bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.