Natri Bicarbonate 1,4% có dược chất chính: Natri Bicarbonat. Thuốc nhóm thuốc chống acid và thuốc kiềm hóa (điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu)
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Dịch truyền Natri Bicarbonat 1,4% (14 gam NaHCO3/lít, 166,7 milimol Na+ và 166,7 milimol HCO3-/lít), chai 250 ml, 500 ml.
- Dung dịch tiêm Natri Bicarbonat 8,4% (840 mg NaHCO3/10 ml, 10 milimol Na+ và 10 milimol HCO3-/10 ml), ống tiêm 10 ml, 20 ml, 50 ml.
Dược động học:
- Sau khi truyền tĩnh mạch natri bicarbonat, tác dụng xảy ra tức thời.
- Ðiều trị nhiễm acid chuyển hóa không được quá nhanh.
- Chỉ nên bắt đầu điều trị một nửa liều đã tính và sau đó dựa vào phân tích khí trong máu để tiếp tục điều trị về sau.
- Sau khi uống, natri bicarbonat trung hoà nhanh độ acid của dạ dày. Thuốc được hấp thu tốt
Chống chỉ định của Natri Bicarbonate 1,4%:
- Thuốc để làm kiềm hóa, được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày).
- Nếu nhiễm toan chuyển hóa mạn (nhiễm toan do tăng urê máu hoặc nhiễm toan ống thận): Nên dùng đường uống.
- Natri bicarbonat tiêm tĩnh mạch hiện nay thường chỉ dành cho người bệnh bị nhiễm acid nặng (pH máu < 7,0) với mục đích để nâng pH máu tới 7,1.
- Nhiễm acid chuyển hóa kèm theo giảm oxygen – mô, đặc biệt nhiễm acid lactic
Liều lượng và cách sử dụng Natri Bicarbonate 1,4%:
- Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%)
- Hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%),
- Một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát
Quy cách đóng gói: Hộp 12 chai
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.