Lamivudin Stada điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với: bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan. Bệnh gan mất bù.
Thành phần của Lamivudin Stada:
- Thành phần có trong mỗi viên Lamivudin Stada:
- Lamivudin với hàm lượng: 100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược động học của Lamivudin Stada:
- Hấp thu:
- Lamivudin được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa, sinh khả dụng của lamivudin khi uống ở người lớn thường là từ 80-85%.
- Phân bố:
- Trong các nghiên cứu đưa thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 lít/kg.
- Chuyển hóa:
- Lamivudin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khả năng tương tác thuốc chuyển hóa với lamivudin thấp do chuyển hóa qua gan thấp (5-10%) và gắn với protein huyết tương thấp.
- Thải trừ:
- Thanh thải toàn thân trung bình của lamivudin là khoảng 0,3 lít/giờ/kg. Thời gian bán thải ghi nhận được là 5-7 giờ. Phần lớn lamivudin thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu thông qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực (hệ thống vận chuyển cation hữu cơ). Thanh thải qua thận chiếm khoảng 70% thải trừ của lamivudin.
Chỉ định:
Lamivudin Stada được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn
- Bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan.
- Bệnh gan mất bù
- Ghép gan.
- Cải thiện một cách đáng kể chức năng gan bị hoại tử viêm, làm giảm quá trình xơ hóa gan và tăng tỉ lệ chuyển dạng kháng nguyên viêm gan siêu vi B (HbSAg) trong huyết thanh.
Chống chỉ định:
Lamivudin Stada không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Lamivudin
- Hoặc mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc
Liều lượng và cách sử dụng Lamivudin Stada:
- Cách sử dụng: uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Liều sử dụng của người bị viêm gan siêu vi B mãn tính:
- Người lớn: 100 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 3 mg/kg x 1 lần/ngày. Liều tối đa 100 mg/ngày.
- Liều sử dụng của bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B:
- Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.
- Liều sử dụng của bệnh nhân suy thận:
- Giảm liều ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50 ml/phút).
- Liều sử dụng của người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:
- CC 30-49 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg x 1 lần/ngày.
- CC 15-29 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25 mg x 1 lần/ngày.
- CC 5-14 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 15 mg x 1 lần/ngày.
- CC nhỏ hơn 5 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày.
Tác dụng ngoài mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Lamivudin Stada:
- Thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau thượng vị hay chuột rút, mất ngủ, sốt, ho, triệu chứng sổ mũi, phát ban và đau cơ xương.
- Có thể tái phát bệnh đau tụy và đau thần kinh ngoại biên.
- Khi dùng phương pháp điều trị kết hợp bằng chất đồng đẳng nucleosid cho bệnh nhân HIV, có trường hợp toan lactic, thường đi kèm với to gan và gan nhiễm mỡ mức độ nặng.
Thận trọng trong quá trình sử dụng Lamivudin Stada:
- Nên ngưng việc điều trị với lamivudin ở bệnh nhân bị đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kèm theo kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy đã được loại trừ.
- Điều trị với lamivudin có thể liên quan đến việc nhiễm acid lactic và nên ngưng điều trị nếu nồng độ enzym aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân. Nên sử dụng lamivudin thận trọng ở những bệnh nhân bị chứng gan to hoặc có những yếu tố nguy cơ khác của bệnh gan. Ở những bệnh nhân viêm gan B mãn tính, có nguy cơ viêm gan trở lại khi ngưng dùng lamivudin, cần theo dõi chức năng gan ở những bệnh nhân này. Nên loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi bắt đầu dùng lamivudin điều trị viêm gan B, vì đã từng điều trị với liều thấp hơn thì về sau có thể gây tăng khả năng kháng lamivudin của virus HIV.
- Có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
- Phụ nữ có thai: Cho đến nay chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng lamivudin trên phụ nữ có thai, do vậy thuốc chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Lamivudin được phân bố qua sữa mẹ. Vì có khả năng xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng do lamivudin trên trẻ bú sữa mẹ, người mẹ nên ngưng cho con bú khi dùng lamivudin để điều trị nhiễm HBV mãn tính.
- Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.