Atorvastatin 20mg được dùng trong các trường hợp xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định Atorvastatin nhằm: làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Thành phần của Atorvastatin 20mg:
- Atorvastatin …………………………………………….20 mg
Chỉ định:
Xơ vữa động mạch:
- Ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định Atorvastatin nhằm:
– Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành.
– Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
– Atorvastatin cũng được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid khác.
Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành:
- Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định Atorvastatin nhằm:
+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
+ Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Tăng cholesterol máu:
- Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (tuýp IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
- Tăng cholesterol máu & rối loạn lipid máu hỗn hợp.
- Tăng triglyceride máu.
- Rối loạn beta – lipoprotein.
- Tăng cholesterol máu có yếu tố gia đình đồng hợp tử.
Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol, nhóm thuốc fibrat, Gemfibrozil, Niacin liều cao (> 1 g/ngy), Colchicin.
Liều lượng và cách sử dụng Atorvastatin 20mg:
- Dùng đường uống.
- Atorvastatin khi dùng phối hợp với Amiodaron: không nên dùng quá 20mg/ngày.
- Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol.
- Liều theo chỉ định của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Liều khởi đầu: 10mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều (nếu cần) sau 4 tuần điều trị.
+ Liều duy trì: 10 – 40mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng không quá 80mg/ngày.
Bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.