Thông tin Thuốc PROGRAF 1MG
Qui cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hãng sản xuất: Astellas
Thành phần Prograf 1mg
Hoạt chất: Tacroli cho 1 viên nang 1 mg.
Chỉ định Prograf 1mg
Phòng ngừa đào thải cơ quan ghép ở bệnh nhân ghép thận hoặc gan dị sinh. Nên kết hợp với corti thượng thận. Do nguy cơ quá mẫn, chỉ tiêm Prograf khi không thể dùng đường uống.
Prograf làm giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng. Hệ thống miễn dịch cũng có thể chiến đấu hoặc “đào thải” một cơ quan được cấy ghép như gan hoặc thận. Điều này là do hệ thống miễn dịch xử lý cơ quan mới như là một kẻ xâm lược.
Prograf được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để ngăn cơ thể bạn từ chối ghép tim , gan hoặc thận .
Cách sử dụng
Dùng khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2-3 giờ sau khi ăn. Tránh dùng với nước bưởi.
Chống chỉ định Prograf 1mg
Dùng khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2-3 giờ sau khi ăn. Tránh dùng với nước bưởi.
Thận trọng Prograf 1mg
Chứng tiểu đường mellitus sau khi ghép phụ thuộc insulin. Độc tính thần kinh và thận. Nên giám sát nồng độ Kali huyết, không được sử dụng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali. Tăng nguy cơ phát triển u lympho, các bệnh ác tính khác, đặc biệt trên da. Tăng HA là tác dụng phụ phổ biến. Bệnh nhân suy thận. Có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy.
Liều lượng Prograf 1mg
Prograf tiêm: pha loãng bằng NaCl 0.9% hoặc dextrose 5% để được nồng độ 0.004 mg/ml và 0.02 mg/ml trước khi sử dụng; liều đầu tiên nên dùng ngay trong 6 giờ đầu sau khi ghép tạng, 0.03-0.05mg/kg/ngày truyền tĩnh mạch, dùng với corticoid, tiếp tục truyền đến khi bệnh nhân có thể uống được Prograf viên. Prograf viên: người lớn ghép thận: khởi đầu 0.2 mg/kg/ngày, người lớn ghép gan: khởi đầu 0.10-0.15 mg/kg/ngày, bệnh nhi ghép gan: 0.15-0.20 mg/kg/ngày, liều được chia đôi mỗi 12 giờ. Giám sát nồng độ máu: giám sát nồng độ Tacroli trong máu kết hợp với các thông số xét nghiệm về lâm sàng khác được xem xét như là công cụ chủ yếu để quản lý bệnh nhân nhằm đánh giá sự thải ghép, độc tính, điều chỉnh liều và sự tương thích.
Tác dụng phụ
Run, nhức đầu, tiêu chảy, cao HA, nôn mửa & loạn chức năng thận. Buồn nôn, nôn. Tăng kali máu, giảm magie máu, tăng đường huyết.
Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng với thuốc khác có độc tính trên thận, thuốc suy giảm miễn dịch, thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống men CYP3A. Không nên dùng với cyclos. Tiêm chủng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.