Vitamin K1 10mg/1ml có dược chất chính là Phytomenadion. Vitamin K là một thành phần quan trọng của hệ enzyme gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X và các protein C và protein S. Thiếu vitamin K sẽ làm thời gian đông máu kéo dài và gây ra xuất huyết.
Thành phần của Vitamin K1 10mg/1ml:
-
Vitamin K1 (Phytomenadion): 10 mg
-
Tá dược Tween 80, PEG 400, Propylen glycol, Poloxamer 188, Natri acetat khan, Acid acetic băng, Nước cất pha tiêm: vừa đủ 1 ml
Chỉ định:
- Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết.
- Xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin.
- Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phổ rộng, sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.
Chống chỉ định:
- Người bệnh quá mẫn với phytomenadion hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
- Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.
Liều dùng và cách sử dụng Vitamin K1 10mg/1ml:
-
Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết: tiêm bắp 10 – 20 mg vitamin K1.
-
Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng 8 – 12 giờ.
-
Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác: tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút) 10 mg – 20 mg.
-
Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng: truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với phytomenadion.
-
Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non.
-
Phòng bệnh: 0,5 – 1 mg, tiêm bắp ngay sau khi đẻ.
-
Điều trị: 1 mg / kg thể trọng /ngày, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba
-
Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống: tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 -20mg vitamin K1, sau đó uống. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp.
-
Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg vitamin K1 trong 24 giờ.
Chú ý trong quá trình sử dụng Vitamin K1 10mg/1ml:
- Để xa tầm tay trẻ em
-
Vitamin K1 có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
-
Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm chức năng gan.
-
Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.
-
Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.
Bảo quản: ở dưới 300C, tránh ánh sáng
Quy cách đóng gói: hộp 10 ống thủy tinh 1ml
Dạng bào chế: ống thủy tinh chứa dung dịch
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.