Sansvigyl được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Thành phần của Sansvigyl:
Thành phần có trong mỗi viên Sansvigyl:
- Acetylspiramycin với hàm lượng: 100mg
- Metronidazol với hàm lượng: 125mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
- Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
- Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
- Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
- Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Chỉ định:
Sansvigyl được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…
- Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Sansvigyl không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Những người quá mẫn cảm với imidazole.
- Bệnh nhân động kinh.
- Người bị rối loạn đông máu.
- Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều lượng và cách sử dụng Sansvigyl:
- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều sử dụng của người lớn:
- Uống 4-6 viên/ngày
- Chia 2-3 lần
- Uống trong bữa ăn.
- Trong trường hợp nặng có thể dùng liều tấn công 8 viên/ngày.
- Liều sử dụng của trẻ em 6-10 tuổi:
- Uống 2 viên/ngày.
- Liều sử dụng của trẻ em 10-15 tuổi:
- Uống 3 viên/ngày.
Tương tác thuốc của Sansvigyl:
- Không nên phối hợp:
- Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
- Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Các phối hợp cũng nên lưu ý: - 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Tác dụng ngoài ý muốn của Sansvigyl:
- Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận:
- Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
- Ngoại lệ:
– Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
– Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật;
– Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
– Giảm bạch cầu.
– Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị. - Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Dạng bào chế: viên bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.