Rovas 0.75M là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng vius, kháng nấm.
Thành phần của Rovas 0.75M:
- Spiramycin ……… 750.000 IU
- Tá dược vừa đủ ……1 gói
(Đường trắng, PVP K30, đường sunett, methylcellulose, mùi dâu bột). - Dạng bào chế: thuốc bột.
Tính chất của Rovas 0.75M:
- Rovas chứa Spiramycin, là kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn và có đặc tính diệt khuẩn nội bào là do Rovas có khả năng tập trung với nồng độ cao ở tế bào, mô.
Cơ chế tác động của Rovas 0.75M:
- Rovas tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Các chủng nhạy cảm với Rovas: Streptococcus pyogenes, Staphylococcus nhạy cảm với meticillin, Pneumococcus, Menincoccus, nococcus, Rhodococcus equi, Corynebacterium diphteriae, Bordetella pertussis, Leptospira, Moraxella, Branhamella catarrhalis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Borrelia burgdorferi, Coxiella, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Treponema pallidum, Actinomyces, Propionibacterium acnes, Mycoplasma hominis, Mobiluncus, Eubacterium, Porphyromonas, Toxoplasma ndii. Các khuẩn nhạy cảm trung bình: Neisseria norrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.
- Một số vi khuẩn cần làm kháng sinh đồ xác định độ nhạy cảm gồm: Campylobacter coli, Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus, Enterococcus, Clostridium perfringens . Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.
- Rovas chứa spiramycin khuếch tán rất tốt vào nước bọt, mô phổi, amidan, xoang bị nhiễm trùng, xương. Thuốc không bài tiết dạng có hoạt tính qua thận, không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
Dược động học của Rovas 0.75M:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g hoặc truyền tĩnh mạch 1,5 triệu đơn vị đạt được tương ứng là 1microgam/ml và 1,5 – 3,0microgam/ml.
- Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
- Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy.
- Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64microgam/ml.
- Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật.
- Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tác dụng của Rovas 0.75M:
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, đường hô hấp trên: viêm tai, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, nhiễm trùng răng miệng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi cộng đồng (ở những người không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng). Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, spiramycin được chỉ định trong bất kỳ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.
- Điều trị nhiễm khuẩn da lành tính như chốc lở, loét da, viêm quầng.
- Điều trị nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
- Dự phòng: bệnh viêm màng não do màng não cầu, khi bệnh nhân có chống chỉ định với rifampicin, mục đích trừ tiệt vi khuẩn của mũi hầu; nhiễm trùng khi bệnh nhân trải qua phẫu thuật.
- Dùng điều trị thay thế trong trường hợp bệnh nhân có dị ứng với penicilin.
- Phòng ngừa tái phát viêm thấp khớp cấp, viêm tai giữa ở bệnh nhân dị ứng với penicilin.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với kháng sinh nhóm Macrolid.
Thận trọng khi dùng Rovas 0.75M:
- Nên thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Liều dùng và cách dùng Rovas 0.75M:
- Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
- Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Nhũ nhi và trẻ em dưới 10 kg: 1 – 2 gói/ ngày, chia 2 – 3 lần.
- Trẻ em từ 10 – 20 kg: 2 – 4 gói/ ngày, chia 2 – 3 lần.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus ở trẻ em: Uống 75 000 IU/ kg thể trọng/ mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Tác dụng phụ khi sử dụng Rovas 0.75M:
- Có thể bị buồn nôn, nôn, tiêu chảy, các biểu hiện dị ứng da. Cần ngưng ngay thuốc khi có bất kỳ biểu hiện dị ứng nào.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản: nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.