Pulmorest có dược chất chính là Levodropropizin với hàm lượng là 30 mg. Pulmorest có tác dụng điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan là kết quả của sự tắc nghẽn (viêm phế quản) và bệnh lý co thắt (viêm thanh quản, viêm khí quản), đồng thời có thể do liên quan đến nhiễm trùng.
Thành phần của Pulmorest:
- Mỗi 5 ml dung dịch Pulmorest có chứa:
- Hoạt chất: Levodropropizin 30 mg
- Tá dược: Sucrose Ph. Eur, methyl paraben Ph. Eur, propyl paraben Ph. Eur, natri hydroxit Ph. Eur, axit citric monohydrate Ph. Eur, hương anh đào IH, nước khử ion Ph. Eur vừa đủ 5 ml.
Dược động học:
- Trong các nghiên cứu về dược động học trên chuột và người, động học và chuyển hoá cho kết quả tương tự nhau. Levodropropizin hấp thu nhanh và phân bố nhanh trong cơ thể sau khi uống.
- Thời gian bán hủy từ 1 giờ đến 2 giờ. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương: 11-14%. Thuốc được thải trừ khoảng 83% qua nước tiểu trong vòng 96 giờ.
- Uống liều tiếp theo sau 6-8 giờ sẽ không làm thay đổi động học của liều đơn. Dược động học và sinh khả dụng của dung dịch uống (nhỏ giọt) cũng giống như dạng siro.
Dược lực học:
- Levodropropizin là một thuốc giảm ho có tác dụng ngoại vi trong ho khan.
- Ảnh hưởng của thuốc đến hệ thống thần kinh trung ương là rất thấp so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh như codein.
- Cơ chế hoạt động: trên những người tình nguyện khoẻ mạnh, levodropropizin làm giảm ho do tác dụng của acid citric.
- Tác dụng chống ho được duy trì trong ít nhất 6 giờ. Khi dùng liều điều trị, thuốc không có biểu hiện an thần nào trên thần kinh trung ương.
Chỉ định:
Pulmorest được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng kích thích ho, ho khan là kết quả của sự tắc nghẽn như viêm phế quản
- Bệnh lý co thắt như viêm thanh quản, viêm khí quản, đồng thời có thể do liên quan đến nhiễm trùng.
Chống chỉ định:
Pulmorest không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Pulmorest chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không uống Pulmorest khi tăng tiết dịch phế quản và giảm chức năng mao niêm (hội chứng Kartagener hay loạn vận động lông mi) và với những bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
- Không dùng Pulmorest cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời gian cho con bú
- Trong công thức của Pulmorest có đường nên chống chỉ định đối với những bệnh nhân đái tháo đường.
Liều lượng và cách sử dụng Pulmorest:
- Thuốc sử dụng: dùng đường uống.
- Liều sử dụng của người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml siro (một chén đầy), 3 lần/ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.
- Liều sử dụng của trẻ em trên 2 tuổi: 1-2mg/kg x 3 lần/ ngày, tổng liều 3-6mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.
- Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:
- Trẻ em từ 10-20 kg: 3ml x 3 lần/ ngày
- Trẻ em từ 21-30 kg: 5ml x 3 lần/ ngày
- Trẻ em trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngàyKhi đang điều trị: việc điều trị cần tiếp tục theo chỉ dẫn của thầy thuốc cho đến khi hết ho.
- Tuy nhiên, nếu sau 7 ngày điều trị không hết ho hoặc có các triệu chứng khác cần đi khám lại.
- Ho là một triệu chứng và cần điều trị theo bệnh lý.
Thận trọng khi sử dụng Pulmorest:
- Levodropropizin không được sử dụng kéo dài. Sau khi điều trị một thời gian ngắn mà không có kết quả thì cần đến gặp bác sĩ. Bệnh nhân cần được thông tin cảnh báo khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn. Độ an toàn cho trẻ dưới 2 tuổi chưa được nghiên cứu.
- Cân nhắc giữa nguy cơ rủi ro và lợi ích với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (ClCr < 35ml/phút).
- Methyl paraben và propyl paraben chứa trong Pulmorest có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Tương tác thuốc :
- Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin).
- Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của EEG.
- Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.
- Các dữ liệu lâm sàng không chỉ ra tương tác với các thuốc điều trị bệnh phổi phế quản như chất chủ vận B2, các dẫn chất methylxanthin, các corticosteroid, các kháng sinh, và các chất kháng histamin.
Bảo quản: nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Dạng bào chế: dung dịch siro
Quy cách đóng gói: chai 50ml
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.