Piperacillin/ Tazobactam Kabi 4g/0,5g trị nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm, ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính) và ở trẻ em 2-12 tuổi bị giảm bạch cầu trung tính.
Thành phần Piperacillin Tazobactam Kabi 4g/0,5g:
- 4g Piperacillin;
- 0,5g Tazobactam.
Dạng thuốc và Hàm lượng Piperacillin/ Tazobactam Kabi 4g/0,5g:
- Bột pha tiêm: Lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng 1g, 2g, 4g Piperacilin base; 1g chế phẩm chứa 1,85mmol (42,6mg) Natri.
- Tazocilline 2,25g: Mỗi lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng với 2g Piperacilin base và Tazobactam Natri ứng với 250mg Tazobactam base; mỗi lọ chứa 4,69mmol (108mg) Natri.
- Tazocilline 4,50g: Mỗi lọ chứa Piperacilin Natri tương ứng với 4g Piperacilin base và Tazobactam Natri tương ứng với 0,50g Tazobactam base. Mỗi lọ chứa 9,37mmol (216mg) Natri.
Chỉ định Piperacillin Tazobactam Kabi 4g/0,5g:
- Nhiễm khuẩn nặng,
- Nhiễm khuẩn máu,
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas,
- Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Chống chỉ định Piperacillin/ Tazobactam Kabi 4g/0,5g:
- Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Liều lượng và cách dùng Piperacillin Tazobactam Kabi 4g/0,5g:
- Liều lượng được tính theo số lượng tương đương của piperacilin base, và phải giảm khi có suy thận.
- Không được tiêm bắp một lần quá 2 g (đối với người lớn) hoặc quá 0,5 g (đối với trẻ em).
- Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam piperacilin pha ít nhất vào 5 ml nước cất để tiêm.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: +Mỗi gam bột pha với ít nhất 5 ml nước cất,
+Rồi pha loãng với dịch truyền thành 50 ml để truyền trong vòng 20 – 40 phút.
- Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha ít nhất với 2 ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 – 1%.
- Dịch pha loãng thích hợp để pha thuốc:
+Dung dịch glucose 5%,
+Natri clorid 0,9%,
+Dung dịch Ringer lactat,
+Dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%,
+Dextran 6% trong dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 30%, mannitol 20% và nước cất pha tiêm..
- Tuy nhiên, dung dịch thuốc đã pha vẫn ổn định về mặt hóa học ít nhất trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 48 giờ ở 4oC.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.