Motilium M được chỉ định trong phức hợp các triệu chứng ăn không tiêu thường liên quan đến chậm làm rỗng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và viêm thực quản.
Thành phần Motilium M:
- Domperidone: 10 mg
Chỉ định Motilium M:
- Phức hợp các triệu chứng ăn không tiêu thường liên quan đến chậm làm rỗng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và viêm thực quản.
- Cảm giác đầy bụng, mau no, căng tức bụng, đau bụng trên.
- Trướng bụng, đầy hơi, ợ hơi.
- Buồn nôn, nôn.
- Nóng bỏng sau xương ức có hoặc không kèm theo ợ các chất chứa trong dạ dày lên miệng.
- Buồn nôn và nôn do cơ năng, thực thể , nhiễm trùng hoặc thực chế hoặc do xạ trị. Chỉ định đặc biệt cho buồn nôn, nôn gây ra do thuốc đồng vận dopamine dùng ở bệnh nhân Parkinson
Chống chỉ định:
- Nôn sau khi mổ.
- Chảy máu đường tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
- Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
Thận trọng:
- Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
- Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
- Domperidon rất ít khi được dùng theo đường tiêm. Nếu dùng domperidon theo đường tĩnh mạch thì phải thật thận trọng, đặc biệt là ở người bệnh có nguy cơ loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết, người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư.
Thời kỳ mang thai: Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo.
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
- Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Liều lượng và cách dùng Motilium M:
Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm. Phải uống thuốc 15 – 30 phút trước bữa ăn.
- Người lớn: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 10 – 20 mg (tối đa 1 mg/kg), hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 đến 60 mg.
- Trẻ em: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 200 – 400 microgram/kg (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần).
- Ðường tiêm: Ít dùng. Tiêm các liều 10 mg, tối đa 5 lần mỗi ngày.
Xuất xứ: Olic Limited
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản thuốc trong bao bì kín
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.