Maalox được sử dụng để làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày như chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid. Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng. Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.
Thành phần của Maalox:
Thành phần có trong mỗi viên:
- Nhôm hydroxyd Al(OH)3 gel khô 400mg
- Tương đương 306mg nhôm hydroxyd
- Magnesi hydroxyd Mg(OH)2 400mg
Dược động học:
- Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước.
- Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.
- Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
- Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.
- Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Chỉ định:
Maalox được sử dụng trong các quá trình sau:
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
- Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.
- Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat ) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận.
- Nên dùng thuốc khác.
Chống chỉ định:
Maalox được sử dụng trong các quá trình sau:
- Những người mẫn cảm với nhôm hydroxyd.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Liều lượng và cách sử dụng Maalox:
- Sử dụng 1-2 viên vào lúc đau hoặc 1 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ
- Tối đa sử dụng 6 lần/ngày, ở người lớn.
- Dùng thuốc sau ăn từ 30 – 60 phút.
- Chỉ dùng thuốc ngắn ngày và cách xa các thuốc khác.
Tương tác thuốc :
- Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thhu của các thuốc.
- Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
- Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracyclin khi dùng kèm do tạo phức.
Tác dụng phụ:
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
- Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
- Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
- Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Bảo quản: bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín
Dạng bào chế: viên nén nhai
Quy cách đóng gói: hộp 4 vỉ x 10 viên nén nhai
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.