Kaleorid 600mg thường được dùng để bổ sung kali huyết, đặc biệt khi dùng những thuốc như thuốc lợi tiểu hạ kali máu, corticosteroid, thuốc nhuận trường.
Thành phần của Kaleorid 600mg:
- Potassium chloride………..600mg
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dược động học của Kaleorid 600mg:
- KCl được phóng thích kéo dài trong 6 đến 8 giờ. Nếu làm xét nghiệm quang tuyến vùng bụng, sẽ thấy được viên thuốc do cấu tạo của viên thuốc có một khuôn không tan từ đó phóng thích ra hoạt chất.
- Viên thuốc sau khi đã phóng thích hết hoạt chất vẫn còn nguyên dạng và được đào thải qua phân, điều này là bình thường và không có gì phải lo lắng.
- Hoạt chất thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, sự đào thải sẽ giảm và có thể gây tăng kali máu.
Chỉ định:
- Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali( giảm kali huyết ) sau:
- Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gân giảm kali máu ).
- Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng.
Chống chỉ định:
Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Được biết mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc .
- Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng canxi huyết, tăng clo huyết, tăng kali huyết hoặc bất kỳ tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết.
- Suy thận nặng.
- Bệnh suy tuyến thượng thận.
- Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị .
- Lúc có thai: Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày- ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai.
Liều lượng dùng Kaleorid 600mg:
Người lớn :
- Phòng và điều trị giảm kali huyết : 600mg – 6gam mỗi ngày (tương đương với 1-10 viên nén), phụ thuộc vào mức độ giảm kali huyết hoặc tiên lượng mức độ mất kali. Liều này nếu có thể nên chia làm 2-3 lần mỗi ngày.
- Cần phải kiểm tra nồng độ kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả.
- Nếu nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn là uống vào cuối bữa ăn).
Trẻ em :
- Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập
Người cao tuổi :
- Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở người cao tuổi , tuy nhiên phần lớn những nghiên cứu lâm sàng trên người già đã được thực hiện.
Bệnh nhân suy thận :
- Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận .Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh .
Bệnh nhân bị suy gan :
- Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan . Liều khuyến cáo có thể sử dụng.
Tác dụng phụ:
- Tăng kali máu (với nguy cơ đột tử): để tránh điều này, nên kiểm tra kali huyết thường xuyên.
- Dùng liều cao có thể gây loét dạ dày tá tràng. Nguy cơ gây loét ruột non, ghi nhận ở một vài dạng uống, giảm do thuốc này được bào chế dưới dạng phóng thích kéo dài.
Phản ứng có hại: Tăng K máu. Liều cao có thể gây loét dạ dày-tá tràng
Tương tác thuốc: Không dùng với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết: amiloride, canrenone, spironolactone, triamterene, ACEI.
Thận trọng: Kiểm tra kali huyết trước & trong khi điều trị. Người lớn tuổi, bệnh nhân tim mạch.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.