Gastropulgite được sử dụng để điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng cấp và mãn tính đi kèm với tăng nhu động ruột, nhất là khi có chướng bụng và tiêu chảy. Ðược đề nghị dùng để thụt rửa trong viêm đại trực tràng xuất huyết, như là một điều trị phụ trợ. Thuốc có thể dùng cho trẻ em
Thành phần của Gastropulgite:
Thành phần có trong có mỗi gói:
- Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa 2,5g.
- Gel Aluminium hydroxyde và magnesium carbonate được sấy khô 0,5g.
Dược lực học:
- Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
- Ngoài ra Gastropulgite còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Tất cả tính chất này đóng góp vào việc bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày. Gastropulgite không cản quang do đó khi tiến hành thăm dò bằng X-quang, không cần thiết phải gián đoạn điều trị.
- Gastropulgite không nhuộm màu phân và không làm rối loạn nhu động ruột.
Dược động học:
- Băng đường ruột: thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa.
Chỉ định:
Gastropulgite được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng:
- Loét dạ dày-tá tràng
- Viêm dạ dày
- Thoát vị hoành
- Hồi lưu dạ dày-thực quản
- Di chứng cắt dạ dày
- Đau thượng vị
- Ợ nóng
- Dạ dày không dung nạp thuốc.
- Ðiều trị triệu chứng các bệnh đại tràng cấp và mãn tính đi kèm với tăng nhu động ruột, nhất là khi có chướng bụng và tiêu chảy.
- Ðược đề nghị dùng để thụt rửa trong viêm đại trực tràng xuất huyết, như là một điều trị phụ trợ.
- Thuốc có thể dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định:
Gastropulgite không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Những người quá mẫn với Attapulgite.
- Hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Liều lượng và cách sử dụng Gastropulgite:
- Người lớn: 2 đến 3 gói/ngày
- Cách dùng: pha trong nửa ly nước, thường trước bữa ăn
- Trẻ em: liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình trẻ:
- Trẻ em dưới 10kg: 1 gói/ngày.
- Trẻ em trên 10kg: 2 gói/ngày.
- Nên trộn bột với đường trước khi pha với nước để có được một hỗn hợp đồng nhất với một mùi vị thích hợp.
- Thời gian điều trị tùy theo bệnh.
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc kháng sinh (cycline; fluoroquinolone); thuốc chống lao (ethambutol và isoniazide; lincosanide); kháng histamine H2; atenolol, metoprolol, propranolol; chloroquine; diflunisal; digoxine; diphosphonate; fluorure de sodium; glucocorticoide (prednisolone và dexamethasone); indometacine; kayexalate; ketoconazole; thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine; penicillamine; muối sắt. Người ta nhận thấy sự hấp thu các thuốc này ở đường tiêu hóa giảm nếu dùng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống thuốc cách nhau khoảng 2 giờ và cách 4 giờ đối với fluoroquinolone.
Tác dụng phụ:
- Sự hấp thu của aluminium, khi dùng lâu dài, có thể là nguồn gốc làm giảm phosphore, nhưng trong những thử nghiệm lâm sàng gần đây không thấy có sự gia tăng aluminium trong máu hay nước tiểu khi điều trị.
- Lượng phosphore và calcium trong máu không thay đổi.
Bảo quản: ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, đựng trong bao bì kín.
Dạng bào chế: hột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: hộp 30 gói, hộp 60 gói
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.