Flagyl 250mg trị nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ, nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib, viêm loét miệng, phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí, phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Thành phần của Flagyl 250mg:
- Hoạt chất: Metronidazole.
- Một viên bao phim có 250 mg Metronidazole.
Tá dược:
- Viên nhân: tinh bột mì, polyvidone, magnesi stearat
- Lớp bao: methyl hydroxypropyl cellose, polyethylen glycol 20000
Dược động học của Flagyl 250mg:
- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Độ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10 mg/ml. Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ.
- Ít liên kết với protéine huyết tương: < 20%.
- Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg).
- Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
- Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
- Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính :
- chất chuyển hóa alcool, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với métronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
- chất chuyển hóa acide, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với métronidazole.
- Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Chỉ định:
- Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới. Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
- Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
Chống chỉ định:
- Trên bệnh nhân dị ứng với metronidazole với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazole.
Liều dùng của Flagyl 250mg:
- Nhiễm A-míp: uống 7 ngày liên tiếp; người lớn: 1.5 g/ngày chia 3 lần, trẻ em: 30-40 mg/kg/ngày chia 3 lần.
- Áp xe gan do amíp: dẫn lưu/bơm mủ kết hợp điều trị metronidazole.
- Nhiễm Trichomonas vaginalis: Viêm âm đạo & niệu đạo ở phụ nữ: uống 500 mg/ngày chia 2 lần & đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 10 ngày (điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục).
- Viêm niệu đạo ở nam giới: 500 mg/ngày chia 2 lần, trong 10 ngày. Có thể tăng đến 750 mg hoặc 1 g/ngày.
- Nhiễm Giardia: uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tốt nhất trong bữa ăn, trong 5 ngày liên tiếp, người lớn & trẻ > 15t.: 750 mg-1 g, trẻ 10-15t.: 500 mg, 6-10t.: 375 mg.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: 500 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục.
- Nhiễm vi khuẩn kỵ khí: người lớn 1-1.5 g/ngày, trẻ em 20-30 mg/kg/ngày.
Thận trọng khi sử dụng Flagyl 250mg:
- Bệnh nhân có bệnh hệ thần kinh trung ương/ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính, bệnh lý não do suy gan. Thường xuyên xét nghiệm huyết học, đặc biệt số lượng bạch cầu.
- Theo dõi các phản ứng phụ. Không uống rượu thời gian điều trị & ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị. Khi lái xe/vận hành máy.
- Phụ nữ có thai, cho con bú (không khuyên dùng).
Phản ứng có hại:
- Đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Nổi mẩn (phát ban), ngứa, đỏ phừng mặt, nổi mề đay, sốt và phù mạch, đôi khi sốc phản vệ.
- Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, chóng mặt, co giật và thất điều. Triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Rối loạn thị giác thoáng qua. Nước tiểu màu nâu đỏ.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.