Ferlatum được chỉ định dùng trong điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát. Ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thành phần của Ferlatum:
- Mỗi lọ chứa 800 mg Sắt Proteinsucciylate
- Tương đương với 40 mg sắt (Fe+++)
Dược động học Ferlatum:
- Không thể thực hiện những nghiên cứu dược động học thông thường đối với những phức hợp của sắt. Bởi vì với phức hợp sắt protein succinylate, phân tử protein bị tiêu hóa bởi dịch dạ dày và sắt được hấp thu một lượng cần thiết cho cơ thể.
- Trong điều kiện bình thường, việc mất sắt rất ít khi xảy ra. Phần lớn sắt được đào thải qua kinh nguyệt và một lượng nhỏ được đào thải qua mật, mồ hôi và da chết.
Dược lực học Ferlatum:
- Ferlatum thuộc nhóm thuốc chống thiếu máu có chứa ion sắt để điều trị thiếu sắt.
- Thuốc có chứa phức hợp sắt-protein trong đó chứa 5%+0.2% Fe3+.
- Nhờ vào đặc tính tan, sắt proteinsuccinylate bị kết tủa trong môi trường acid dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo.
- Sau đó kết tủa tan trở lại trong môi trường pH kiềm ở tá tràng để sắt được hấp thu vào niêm mạc ruột. Còn những phân tử protein được tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.
Chỉ định:
Ferlatum được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp:
- Mất máu mạn tính
- Phụ nữ mang thai
- Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú
- Ngoài ra, thuốc Ferlatum còn được dùng để giúp tái tổng hợp tế bào máu và phục hồi lượng sắt dự trữ trong cơ thể.
Chống chỉ định:
Ferlatum không được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Những người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt.Thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt
- Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.
Liều lượng và cách sử dụng Ferlatum:
- Liều sử dụng của người lớn:
- Dùng 1-2 lọ/ngày (tương đương 40-80mg sắt (Fe+++)/ngày)
- Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.
- Liều sử dụng của trẻ em:
- Dùng 1,5ml/kg/ngày (tương đương 4mg sắt/kg/ngày)
- Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn.
- Thuốc được uống nguyên lọ hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải.
- Thời gian điều trị: điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2-3 tháng).
- Liều tối đa trong ngày:
- Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc đã được tiến hành với những liều như trên (người lớn: 80mg sắt/ngày, trẻ em: 4mg sắt/kg/ngày).
- Chưa có số liệu về hiệu quả lâm sàng và tính dung nạp của thuốc đối với liều lớn hơn. Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Thận trọng trong quá tình sử dụng Ferlatum:
- Bất cứ bệnh nhân nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu. Do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng.
- Ferlatum là thuốc có chứa protein ở dạng sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa. Vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.
- Chế phẩm Ferlatum có chứa sorbitol, do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
- Ferlatum có chứa paraben (natri methyl-p-hydroxybenzoate, natri propyl-p-hydroxybenzoate) nên có thể gây ra những phản ứng dị ứng chậm phát.
- Chưa có ghi nhận nào về những tác động của thuốc lên khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Một số tác dụng phụ khi dùng thuốc Ferlatum:
Các hướng dẫn chỉ ra rằng thuốc Ferlatum trong những trường hợp hiếm hoi có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Sử dụng thuốc ferlatum ở liều cao, thì có thể sẽ gặp những triệu chứng quá liều như: đau thượng vị, buồn nôn, ói mữa, thổ huyết, buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, thậm chí dẫn đến hôn mê. Trường hợp này cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ để có phương pháp điều trị chính xác.
- Điều trị những triệu chứng quá liều bằng cách gây nôn cho bệnh nhân ngay lập tức, tiếp đó. Nếu trong trường hợp cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày khẩn cấp. Đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác và đưa đến bệnh viện gần nhất.
- Khi dùng thuốc ferlatum, những chế phẩm sắt có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
Bảo quản: trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
Dạng bào chế: dung dịch uống
Quy cách đóng gói: lọ 15mL, hộp 10 lọ.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.