Eszol được chỉ định điều trị các nhiễm nấm ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và không bị suy giảm miễn dịch – Bệnh nấm Blastomyces, tại phổi và ngoài phổi. – Bệnh nấm Histoplasma, kể cả bệnh phổi thể hang mãn tính và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não. – Bệnh nấm Aspergillus, tại phổi, ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng thuốc amphotericin B
Thành phần của Eszol:
Thành phần có trong 1 viên:
- Itraconazole với hàm lượng: 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Eszol được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các nhiễm nấm ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch và không bị suy giảm miễn dịch
- Bệnh nấm Blastomyces, tại phổi và ngoài phổi.
- Bệnh nấm Histoplasma, kể cả bệnh phổi thể hang mãn tính và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus, tại phổi, ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng thuốc amphotericin B
- Bệnh nấm da gây bởi các chủng sinh vật nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp.,
- Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng do nấm dermatophyte (tinea unguium) ở móng chân, có hoặc không có ở móng tay.
- Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV.
- Nấm Candida ở miệng – họng
- Nấm Candida âm hộ – âm đạo.
- Lang ben
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraxonazol (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp, Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
- Bệnh nấm móng tay, chân (tineaunguinum)
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả
Chống chỉ định:
Eszol được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Những bệnh nhân quá mẫn với itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các thuốc sau chống chỉ định dùng chung với Itraconazole:
- Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài đoạn QT ví dụ: astemizole, cisapride, dofetilide, levacetylmethadol (Levomethadyl), mizolastine, pimozide, quinidine, sertindole và terfenadine.
- Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là lovastatin và simvastatin.
- Các thuốc triazolame và midazolame uống.
- Các thuốc Ergot alkaloid như là dihydroergotamine, ergometrine (ergonovine), ergotamine và methylergometrine (methylergonovinne)
- Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid (xem tương tác thuốc)
- Điều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai
Liều lượng và cách sử dụng Eszol:
- Nên dùng Itraconazole ngay sau khi ăn no để đảm bảo thuốc được hấp thu tối đa.
- Điều trị nấm blastomyces và histoplasma: liều khuyến cáo là 200mg một lần mỗi ngày (2 viên nang).
- Nếu không thấy cải thiện rõ hoặc có bằng chứng bệnh nhiễm nấm vẫn còn phát triển, có thể tăng liều mỗi lần 100mg đến liều tối đa 400mg/ ngày.
- Với các liều trên 200mg mỗi ngày nên chia làm 2 lần.
- Điều trị nhiễm nấm aspergillus: liều khuyến cáo là 200 đến 400mg mỗi ngày.
Chú ý trong quá trình sử dụng Eszol:
- Để xa tầm tay trẻ em
- Nếu thấy có các triệu chứng hoặc dấu hiệu liên quan đến bệnh gan mà có thể do itraconazole, nên ngưng dùng Itraconazole.
- Nên theo dõi các giá trị xét nghiệm men gan ở những bệnh nhân có bất thường chức năng gan trước khi dùng thuốc.
- Nên định kỳ xét nghiệm men gan ở những bệnh nhân đã được điều trị hơn 1 tháng hoặc bất kỳ lúc nào bệnh nhân có những dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn chức năng gan
- Lúc đói sự hấp thụ Itraconazole giảm khi acid của dạ dày giảm. Sự hấp thụ Itraconazole có thể giảm khi dùng chung với các thuốc kháng acid hoặc những thuốc ức chế bài tiết acid
Bảo quản: thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng
Dạng bào chế: viên nang cứng
Quy cách đóng gói: hộp 10 viên trong vỉ nhôm
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.