Dorocardyl 40mg được dùng để điều trị các triệu chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal). Tăng huyết áp-điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim. Cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ–cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất.
Thành phần của Dorocardyl 40mg:
- Propranolol hydrochlorid với hàm lượng: 40 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Những tác dụng của Dorocardyl 40mg:
- Được sử dụng để chỉ định điều trị những bệnh lý như: tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…). Nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, u tế bào ưa crom.
- Đồng thời, thuốc được sử dụng trong việc ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 – 4 tuần). Ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.
- Phòng và điều trị các rối loạn nhịp nhanh có thể xảy ra khi gây mê.
Chống chỉ định:
- Những bệnh nhân gặp chứng sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 – 3, hen phế quản.
- Những bệnh nhân gặp chứng suy tim sung huyết. Trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
- Những bệnh nhân gặp bệnh nhược cơ.
- Những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng Dorocardyl 40mg:
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh tăng huyết áp: 20 – 40 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều thông thường: 160 – 480 mg hàng ngày. Có thể tăng liều tới 640 mg/ngày. Liều duy trì là 120 – 240 mg/ngày.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh đau thắt ngực: 80 – 320 mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần /ngày. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh loạn nhịp: 10 – 30 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh nhồi máu cơ tim: 180 – 240 mg, chia làm nhiều lần.
- Liều lượng trường hợp đề phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, đau nửa đầu: 80 mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần/ngày.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh run vô căn: 40 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh hẹp động mạch chủ phì đại dưới van, tăng năng giáp: 20 – 40 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh u tế bào ưa crom: trước phẫu thuật 60 mg/ngày, chia nhiều lần, dùng 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp với thuốc chẹn alpha adrenergic.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh khối u không mổ được: điều trị hỗ trợ dài ngày, 30 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Liều lượng khi điều trị chứng bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa: 40 mg x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng khi cần, cho tới 160 mg, ngày 2 lần.
- Liều lượng khi điều trị đối với trẻ em: 2 – 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không được dùng liều cao hơn 16 mg/kg/ngày. Nếu ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong vòng 7 – 14 ngày.
Chú ý trong quá trình sử dụng Dorocardyl 40mg:
- Để xa tầm tay trẻ em
- Thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta.
- Do có tác dụng làm chậm nhịp tim, nên cần thận trọng khi sử dụng trong trường hợp nhịp tim quá chậm. Phải ngưng sử dụng thuốc ngay.
- Người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột. Ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác.
- Đối với những bệnh nhân suy gan và suy thận, cần tiến hành giảm liều lượng khi sử dụng. Cần phải theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Quy cách đóng gói: 100 viên/chai
Dạng bào chế: viên nén
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.