clorocid 250mg là thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.
Thành phần của clorocid 250mg:
- Tá dược: Tinh bột mì, gelatin, nipagin, nipasol, tinh bột sắn, magnesi
- steara……………………………………………………..vừa đủ 1 viên
- Cloramphenicol……………………………………………..250,0mg
Dược động học của clorocid 250mg:
- Cloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Ở người lớn khoẻ mạnh sau khi uống liều 1g cloramphenicol nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt 11microgam/ml trong vòng 1-3 giờ.
- Ở người lớn khoẻ mạnh uống liều 1g cloramphenicol base cứ 6 giờ 1 lần tổng cộng 8 liều, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoãng 18microgam/ml sau liều thứ 5 và trung bình đạt 8-14microgam/ml trong 48 giờ.
- Cloramphenicol phân bố rộng khắp trong phần lớn mỡ cơ thể và dịch, kể cả nước bọt, dịch cổ trường, dịch màng phổi, hoạt dịch, thuỷ dịch và dịch kính.
- Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Nồng độ trong dịch não tuỷ bảng 21-50% nồng độ trong huyết tương ở người bệnh không Viêm màng não và bang 45-89% ở người bệnh không viêm màng não Cloramphenicol gắn kết khoảng 60% với protein huyết tương.
- Nửa đời huyết tương của cloramphenicol ở người lớn có chức năng gan thận bình thường là 1,5 đến 4,1 giờ. Nửa đời huyết tương là 24 giờ hoặc dài hơn ở trẻ nhỏ 1-2 ngày tuổi và khoảng 10 giờ ở trẻ nhỏ 10-15 ngày tuổi.
- Nửa đời huyết tương kéo dài ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Ở những người suy giảm chức năng thận nửa đời huyết tương kéo dài không đáng kể. Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.
- Ở người lớn có chức năng gan và thận bình thường khoảng 68-99% liều uống thải trừ trong nước tiểu 3 ngày; 5| 15% liều này thải trừ dưới dạng không độ trong nước tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận dưới dạng chất chuyển hoá không còn hoạt tính.
Dược lực học của clorocid 250mg:
- Cloramphenicol là kháng sinh thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với các vi khuẩn nhạy cảm cao.
- Cloramphenicol ức chế tổng hợp Protein của vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50s của ribosom. Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương không hồi phục.
- Cloramphenicol gần như không có tác dụng trên: Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae, và ít có tác dụng với Streptococcus pyogenes. Cloramphenicol không có tác dụng đối với nám.
- Cloramphenicol tác dụng trên Rickettsia, Chlamydia và Hearmophilus influenzae.
Chỉ định:
- Chỉ dùng cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia Chlamydia khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Không dùng thuốc này toàn thân để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường, để dự phòng nhiễm khuẩn hoặc khi không được chỉ định.
- Trước khi bắt đầu liệu pháp cloramphenicol, cần lấy mẫu thích hợp để xác định vị khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm in vitro.
- Phải ngừng thuốc khi thử nghiệm cho thấy vi khuẩn kháng cloramphenicol hoặc nhạy cảm với những thuốc ít độc hơn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp bị cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng.
- Làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi sử dụng clorocid 250mg:
- Thận trọng với các phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở những người bệnh dùng cloramphenicol đã được thông báo phải ngừng liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu mẫu, viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên, hoặc các chứng huyết học bất thường khác.
- Nếu xảy ra bội nhiễm phải tiến hành liệu pháp thích hợp. Dùng thận trọng với những người suy giảm chức năng thận, gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Với phụ nữ mang thai:
- Cloramphenicol đi qua nhau thai và nồng độ trong huyết tương thai
- nhi có thể bằng 30 – 80% nồng độ trong huyết tương của mẹ. Không dùng cloramphenical cho phụ nữ mang thai đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra tác dụng đặc với thai nhi.
Với phụ nữ cho con bú:
- Cloramphenicol được phân bổ vào trong sữa. Phải dùng thận trong cho bà mẹ cho con bú vì tác dụng độc với trẻ sơ sinh và trẻ bú sữa mẹ.
- Tác động của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa tìm thấy trong các tài liệu đã khảo được.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.