Clamidin 10mg chứa loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Clamidin được chỉ định để điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng và mề đay tự phát mạn tính cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Thành phần của Clamidin 10mg:
- Loratadin………10mg
- Tá dược: Lactose, amidon, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, talcum, silicon vừa đủ 1 viên.
Dược lực của Clamidin 10mg:
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Khi dùng liều đơn 10 mg theo đường uống, Loratadin có tác dụng kháng histamin bắt đầu trong vòng 1 đến 3 giờ, tối đa trong 8 – 12 giờ, và kéo dài trong vòng 24 giờ.
Dược động học của Clamidin 10mg:
Hấp thu:
- Loratadin dạng viên nén 10 mg uống một lần trong ngày được hấp thu nhanh, thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) của loratadin là 1,3 giờ và descarboethoxyloratadin, chất chuyển hóa của loratadin, là 2,5 giờ.
- Dược động học của loratadin và descarboethoxyloratadin không phụ thuộc vào liều dùng từ 10-40 mg, và cũng không bị thay đổi trong thời gian điều trị.
- Khi uống thuốc cùng với thức ăn, sinh khả dụng của loratadin và descarboethoxyloratadin tăng tương ứng 40% và 15%, trong khi đó thời gian đạt nồng độ đỉnh Tmax của loratadin và descarboethoxyloratadin bị chậm 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương không bị thay đổi bởi thức ăn.
Chuyển hóa:
- Loratadin bị chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin bởi hệ thống cytochrom P450 3A4 (đường chính) và cytochrom P450 2D6 (đường phụ).
- Nếu dùng phối hợp với thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 như ketoconazol, erythromycin, cimetidin hoặc thuốc ức chế cytochrom P450 2D6 dẫn đến làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Thải trừ:
- Khoảng 80% tổng liều loratadin được đào thải như nhau trong nước tiểu và phân ở dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.
- Trên hầu hết các bệnh nhân, vùng diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin lớn hơn chất mẹ, loratadin.
- Thời gian bán thải trung bình của loratadin là 8,4 giờ (dao động trong 3-20 giờ), và của descarboethoxyloratadin là 28 giờ (dao động trong 8,8 đến 92 giờ). Loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở hầu hết bệnh nhân trong ngày thứ 5.
Chỉ định:
- Clamidin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Clamidin có tác dụng kéo dài, không gây buồn ngủ, được chỉ định để giảm triệu chứng dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng gồm hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi.
- Viêm kết mạc dị ứng, ngứa và chảy nước mắt.
- Mề đay mạn tính, chứng viêm da và các bệnh da do dị ứng khác.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng:
- Bệnh nhân bị bệnh gan nặng nên giảm liều loratadin. Liều khởi đầu nên là 5 mg một lần một ngày hoặc 10 mg dùng cách ngày.
- Độ an toàn và hiệu quả loratadin ở trẻ dưới 2 tuổi vẫn chưa được xác lập.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa xác định được độ an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì vậy chỉ dùng thuốc khi nhận thấy lợi ích vượt quá nguy cơ trên thai nhi và trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc:
- Loratadin không làm tăng tác dụng của cồn khi dùng chung với cồn.
- Nồng độ loratadin trong huyết tương tăng khi sử dụng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, hoặc cimetidin trong thử nghiệm lâm sàng, nhưng không có sự thay đổi nào có ý nghĩa trên lâm sàng (gồm cả điện tâm đồ).
- Nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác có tác dụng ức chế sự chuyển hoá ở gan cho đến khi nghiên cứu về tương tác thuốc được hoàn thành đầy đủ.
- Tương tác thuốc/xét nghiệm: nên ngừng sử dụng loratadin 48 giờ trước khi tiến hành các test trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa và giảm các phản ứng dương tính ở da.
Liều dùng – Cách dùng Clamidin 10mg:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1viên một lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Trên 30 kg:1 viên một lần mỗi ngày.
- Dưới 30 kg:1/2 viên một lần mỗi ngày.
- Cách sử dụng: Thuốc được dùng theo đường uống.
Tác dụng phụ khi sử dụng Clamidin 10mg:
- Là thuốc kháng histamin thế hệ 2, Clamidin có tác dụng kéo dài, không gây ra tác dụng buồn ngủ như các thuốc kháng histamine thế hệ 1.
- Các tác dụng phụ ở mức độ nhẹ hay gặp khi sử dụng thuốc là: mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, khô miệng, rối loạn ở đường dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp triệu chứng dị ứng như nổi ban. Đôi khi cũng gặp những tác dụng phụ khác nhưng ở mức độ rất hiếm về chứng rụng tóc, quá mẫn cảm, chức năng gan bất thường, đánh trống ngực, tim đập nhanh.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc
Quá liều – Xử trí quá liều:
- Uống một liều đơn 160mg loratadin không gây ra quá liều. Tuy nhiên khi dùng liều rất cao, có thể gặp các triệu chứng quá liều như ngủ gà, tim đập nhanh, đau đầu.
- Trong trường hợp quá liều lập tức điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Ngừng điều trị, rửa ruột hay gây nôn (trừ trường hợp bệnh nhân bị bất tỉnh) và hỗ trợ chức năng sống.
Bảo quản: Nơi khô mát dưới 28oC, tránh ánh sáng trực tiếp
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.