Biso Boston giúp điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, suy tim mãn tính.
Thành phần của Biso Boston:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 5mg
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, pregelatinized starch, calci hydrophosphat khan, silicon dioxyd, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd, sắt vàng oxyd, vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Dược lực học của Biso Boston:
- Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc trên thụ thể giao cảm beta – 1, không có tác dụng ổn định màng hoặc không có hoạt tính cường giao cảm nội tại. Bisoprolol được dùng để điều trị tăng huyết áp. Hiệu quả của bisoprolol tương đương với các thuốc chẹn beta khác.
- Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol có thể gồm những yếu tố sau: Giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm đi từ các trung tâm vận mạch ở não, làm giảm tần số tim và lưu lượng tim cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức, ít thay đổi về thể tích máu tống ra trong mỗi nhát bóp tim, và chỉ làm tăng ít áp lực nhĩ phải hoặc áp lực mao mạch phổi bít lúc nghỉ và lúc gắng sức.
Dược động học của Biso Boston:
- Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ. Khoảng 30% bisoprolol gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương là 10 – 12 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ trong nước tiểu, 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.
- Ở người cao tuổi, nửa đời đào thải trong huyết tương hơi kéo dài hơn so với người trẻ tuổi, tuy nồng độ trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định tăng lên, không có sự khác nhau có ý nghĩa về mức độ tích lũy bisoprolol ở người cao tuổi và trẻ tuổi.
- Ở người có hệ số thanh thải creatinin dưới 40ml/phút, thời gian bán thải tăng gấp khoảng 3 lần so với người bình thường.
- Ở người xơ gan, tốc độ thải trừ bisoprolol thay đổi nhiều hơn và thấp hơn có ý nghĩa so với người bình thường (8,3 – 21,7 giờ).
Chỉ định Biso Boston:
- được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và có thể với glucosid trợ tim. Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa.
Liều dùng Biso Boston:
- Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: 5 – 10mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày.
- Bệnh suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 1,25mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 10mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận: liều khởi đầu 2,5mg/ngày. Liều tối đa 10mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh thải < 20 ml/phút.
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bisoprolol hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Raynaud nặng, u tủy thượng thận khi chưa được điều trị.
Lưu ý khi sử dụng Biso Boston:
- Đã có báo cáo về trường hợp đau thắt ngực trầm trọng hơn và xuất hiện nhồi máu cơ tim và loạn nhịp tim tâm thất ở bệnh nhân đau thắt ngực sau khi ngưng dùng thuốc chẹn beta đột ngột. Do đó, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải ngừng thuốc từ từ trong vòng 7 – 14 ngày.
- Dùng bisoprolol thận trọng cho bệnh nhân co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc điều trị chống tăng huyết áp khác.
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường do các thuốc chẹn beta có thể che lấp các dấu hiệu hạ đường huyết, nhất là chứng nhịp tim nhanh.
- Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân suy tim, đau ngực Prinzmetal, blốc nhĩ thất độ 1, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân cao tuổi.
- Bisoprolol có thể che lấp một số dấu hiệu tăng năng tuyến giáp, việc ngừng dùng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm triệu chứng cường giáp thậm chí bão giáp.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Bisoprolol thường dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
- Chung: suy nhược, mệt mỏi, đau ngực, phù biên.
- Hệ hô hấp: viêm mũi, khó thở.
- Hệ tim mạch: nhịp tim chậm.
- Hệ thần kinh: giảm cảm giác, khó ngủ.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Verapamil, diltiazem: Khi dùng đồng thời thuốc chẹn beta với verapamil hoặc diltiazem, thì có thể xảy ra nhịp tim chậm, blốc tim. Do đó, cần phải theo dõi cẩn thận khi dùng chung.
- Các thuốc làm giảm catecholamin (như reserpin, alpha methyldopa, guanethidin): Dùng đồng thời với thuốc làm giảm catecholamin có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm nên gây hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
- Clonidin: Các thuốc chẹn beta có thể làm trầm trọng hơn tình trạng tăng huyết áp dội ngược sau khi ngưng dùng thuốc clonidin khi hai thuốc này đang được dùng chung. Trong trường hợp này, phải ngưng thuốc chẹn beta vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn beta thì thuốc chẹn beta chỉ được dùng sau khi ngừng hẳn clonidin vài ngày.
- Rifampicin: Dùng đồng thời rifampicin có thể làm rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều dùng khởi đầu.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
Chung tôi cam kết tất cả các sản phẩm của chúng tôi chính hãng 100%.
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Vận chuyển toàn quốc, giao hàng nhanh - kiểm tra sản phẩm, thanh toán trực tiếp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.