Berlthyrox 100mg được sử dụng điều trị trong những trường hợp là hội chứng suy giáp, ức chế tiết thyrotropin, điều trị giảm kích thước của bướu…
Thành phần của Berlthyrox 100mg:
- Cho 1 viên Lévothyroxine sodium 100 mg (Lactose).
Dược lực học của Berlthyrox 100mg:
- Thuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng.
- Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động :
- Tăng tiêu thụ oxy ở mô.
- Tăng chuyển hóa cơ bản.
- Tăng nhịp tim.
Dược động học của Berlthyrox 100mg:
- L vothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị.
- Lévothyroxine có thời gian bán hủy sinh học khoảng 7 giờ.
- L vothyroxine không qua được nhau thai.
Chỉ định:
- Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ).
- Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường
- Điều trị bệnh Goitre nhẹ trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
- Điều trị hỗ trợ trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp tổng hợp sau khi tình trạng chuyển hóa đã được điều chỉnh về mức bình thường.
- Trong các trường hợp bướu giáp ác tính, nhất là sau phẫu thuật, dùng L-thyroxine để ngăn chặn bướu tái phát và điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone tuyến giáp.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối:
- Cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp.
- Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân lớn tuổi có bướu giáp, trong những trường hợp viêm cơ tim và những rối loạn chức năng vỏ thượng thận chưa được điều trị.
Tương đối:
- Suy mạch vành.
- Loạn nhịp tim.
Liều dùng Berlthyrox 100mg:
- Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2 bề mặt da/ngày.
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày.
- Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói: Uống 30 phút trước bữa ăn sáng.
Chú ý khi sử dụng Berlthyrox 100mg:
- Không chỉ định trong chứng béo phì không do thiểu năng tuyến giáp. Liều thấp không có tác dụng và liều quá cao thì nguy hiểm, nhất là khi kết hợp với các chất loại amphétamine (gây chán ăn).
- Hoạt tính của lévothyroxine (L-T4) cũng như các dấu hiệu không dung nạp thuốc có thể có và chỉ xuất hiện sau một giai đoạn từ 15 ngày đến 1 tháng.
Thận trọng khi sử dụng Berlthyrox 100mg:
- Trong trường hợp có tiền sử bệnh tim mạch, phải cho đo điện tâm đồ.
- Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp rối loạn mạch vành hoặc loạn nhịp tim.
- Cẩn thận khi dùng trong trường hợp cao huyết áp, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, lao.
- Ở bệnh nhân tiểu đường, do hormone tuyến giáp có thể gây tăng đường huyết, nên cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.
- Ở bệnh nhân lớn tuổi, việc kiểm tra tim mạch là rất cần thiết.
Tác dụng phụ:
Khi dùng thuốc, các tác dụng phụ có thể xảy ra gồm:
- Giảm cân
- Run rẩy
- Đau đầu, căng thẳng, cáu gắt
- Buồn nôn, nôn
- Tiêu chảy, co thắt dạ dày,
- Mất ngủ
- Tăng cảm giác thèm ăn
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt
- Rụng tóc tạm thời.
Phản ứng có hại: Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
Tương tác thuốc: Thuốc kháng đông courmarin, cholestyramine, phenytoin, salicylates, thuốc chứa nhôm.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.