Bactirid điều trị lậu, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiết niệu. Các nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần Bactirid:
- Hoạt chất: Cefixim trihydrat tương đương cefixim ………………… 600mg
- Tá dược: Đường khô (sucrose), gôm xanthan, talc, tá dược hương dâu.
Chỉ định Bactirid:
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: Do chủng E.coli và Proteus mirabilis.
- Viêm tai giữa: Nguyên nhân do Haemophilus influenzae (bao gồm chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactam), Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết các chủng nhạy cảm với betalactam) và S.pyogenes.
- Viêm phế quản cấp tính và các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: Nguyên nhân bởi Streptococcus pneumonine và Haemophilus influenzae (chủng nhạy cảm và chủng không nhạy cảm với beta – lactamase)
- Lậu không biến chứng: Do Neisseria gonorthoeae (gồm cả chủng sinh penicillinase và chủng không sinh penicillinase).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với cephalosporins và penicillin.
Chú ý đề phòng:
- Suy thận.
- Có tiền sử dị ứng.
- Kiểm tra thận và công thức máu khi điều trị kéo dài và liều cao.
Tương tác thuốc:
- Probenecid, thuốc uống tránh thai. Aminoglycosides.
Tác dụng ngoài ý:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Phản ứng quá mẫn: nổi mề đay, ban da, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng phản vệ.
- Độc tính trên thận.
- Co giật và các dấu hiệu của độc tính trên thần kinh TW.
- Viêm đại tràng có giả mạc.
Liều lượng Bactirid:
- Người lớn: Liều khuyến cáo của cefixim là 400mg mỗi ngày (tương ứng với 20ml hỗn dịch đã pha). Liều này có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Để điều trị lâu không biến chứng, khuyến cáo dùng một liều đơn 400mg (tương ứng với 20ml hỗn dịch đã pha).
- Trẻ em nặng trên 50kg hoặc trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng liều như người lớn
- Trẻ em từ 6 tháng tới 12 tháng có thể trọng < 50kg: Dùng liều 4mg cefixim dạng hỗn dịch/1kg thể trọng/1 lần, ngày 2 lần hoặc 8 mg cefixim dạng hỗn dịch/kg thể trọng/1 lần mỗi ngày.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn do S.pyogenes, thời gian điều trị với cefixim nên kéo dài ít nhất 10 ngày.
- Bệnh nhận suy chức năng thận: Liều và chế độ liều bình thường có thể áp dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải ≥ 60ml/phút.
- Bệnh nhân có độ thanh thải trong khoảng từ 21 – 60 ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách mạch máu có thể dùng khoàng 75% liều chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
- Bệnh nhân có độ thanh thải < 20ml/phút hoặc bệnh nhân có thẩm phân phúc mạc đi dược có thể dùng ½ liều chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
Bảo quản: Hỗn dịch sau khi pha được sử dụng trong vòng 1 tuần bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Lắc đều lọ hỗn dịch trước khi sử dụng.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.