Azipowder có thành phần chính là Azithromycin, được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan.
Thành phần của Azipowder:
- Dược chất chính: Azithromycin
- Loại thuốc: Kháng khuẩn
- Dạng thuốc, hàm lượng: Bột pha hỗn dịch uống 200mg/5ml
- Tá dược: Sucrose crystal, Sodium chloride, Trisodium phosphate (dodecahydrate), Sodium CMC, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil – 200), Methyl paraben, Propyl paraben, Aspartame, Artificial Cherry Flavour, Creme-de-Vanilla Flavour, Veltol, FD&C Red No. 40
Nhóm thuốc và cơ chế tác dụng của Azipowder:
- Azithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp có quan hệ về mặt hóa học với erythromycin và clarithromycin (BIACIN).
- Thuốc có hiệu quả chống nhiều loại vi khuẩn như Hemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Staphylococcus aureus, Mycobacterium avium và nhiều vi khuẩn khác.
- Đặc biệt thuốc tồn tại trong cơ thể khá lâu, cho phép dùng liều 1lần/ngày và rút ngắn liệu trình điều trị đối với phần lớn các nhiễm trùng.
- Azithromycin, như tất cả các kháng sinh macrolid khác, ngăn vi khuẩn phát triển bằng cách cản trở khả năng tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Do cơ chế tổng hợp protein ở vi khuẩn khác với ở người, kháng sinh nhóm macrolid không ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp protein.
Chỉ định:
- Azithromycin được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm hầu họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn răng miệng
- Viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn sinh dục(ở cả nam và nữ) không kèm theo bội nhiễm gây ra do Chlamydia trachomatis.
- Azithromycin còn được dùng để điều trị bệnh hạ cảm do Heamophilus ducreiy vànhiễm khuẩn đường sinh dục không kèm theo bội nhiễm gây ra bởi chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Không dùng Azithromycin để điều trị bệnh nhiễm khuẩn do Treponema Pallidum.
Cách dùng – liều dùng Azipowder:
Thuốc hỗn dịch uống thích hợp dùng cho trẻ em, liều thông thường là :
- Cách 1: Ngày đầu tiên : 10mg/kg thể trọng và tiếp theo là 5mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.
- Cách 2:
- Trẻ dưới 15kg: 10mg/kg: 10mg/kg thể trọng, một lần trong ngày x3 ngày liên tiếp.
- Trẻ từ 15kg-25kg: 200mg ( 5ml) một lần/ngày x3 ngày liên tiếp.
- Trẻ từ 25kg-35kg: 300mg (7,5ml) một lần/ngày x3 ngày liên tiếp.
- Trẻ trên 45kg: liều dùng như người lớn và tùy vào tình trạng bệnh, liều dùng thông thường là 1g một lần duy nhất, hoặc 500mg/ngày x3 ngày liên tiếp
- Nên dùng nắp có vạch chia thể tích hoặc ống bơm xylanh để đong liều lượng chi chính xác.
- Cách pha thuốc:
- Thêm 9ml nước vào chai và lắc kỹ để hòa tan hết bột bên trong chai, lắc trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ khi sử dụng Azipowder:
- Azithromycin nói chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ hay gặp nhất là ỉa chảy hoặc phân bạc màu, buồn nôn, đau bụng và nôn, những tác dụng phụ này chỉ xảy ra trên chưa đầy 1/20 số người dùng azithromycin.
- Những tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm xét nghiệm gan bất thường, phản ứng dị ứng và căng thẳng.
Chú ý đề phòng:
- Người Suy gan & suy thận, phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin.
Thận trọng khi sử dụng Azipowder:
- Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Cẩn thận trọng khi sử dụng azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).
- Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
- Đối với bệnh nhân mắc các bệnh về thận, cần phải điều chỉnh liều lượng phù hợp với tình trạng bệnh.
- Không sử dụng thuốc này cho các người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan
- Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, chỉ nên dùng azithromycin khi không có các loại thuốc thích hợp khác.
- Thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ lưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin về thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết.
Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.