Trimebutine loại kháng cholinergic, chống co thắt. Thuốc có tác dụng hỗ trợ trong việc điều trị hội chứng ruột kích thích co cứng ruột kết, thuốc hoạt động bằng cách làm chậm lại hoặc bình thường hóa các hoạt động bất thường của ruột giúp bệnh nhân có một đường ruột mạnh khỏe.
Thành phần của Trimebutine:
Thành phần có trong mỗi viên Trimebutine:
- Trimebutine maleate
- Các thành phần khác: Lactose monohydrat, hypromellose, chất xơ cellulose dạng vi tinh thể , sodium starch glycolat, keo silica khan, magie stearat vừa đủ 1 viên nén.
Dược động học Trimebutine:
- Trimebutine dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 đến 4 giờ.
- Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương được các chuyên gia nghiên cứu về vấn đề này cho ra khoảng 80 -94 %.
- Thời gian tác dụng thuốc kéo dài 12 giờ hoặc hơn.
- Trimebutine được chuyển hóa mạnh ở gan thành những sản phẩm không còn hoạt tính, giúp việc tiêu hóa tốt.
- Thuốc đào thải qua nước tiểu từ 60 đến 70 %, khoảng 10 – 20% qua phân ở dạng chuyển hóa.
Chỉ định:
Trimebutine được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hội chứng ruột kích thích.
- Co thắt đại tràng.
- Trào ngược dạ dày.
- Rối loạn chức năng tiêu hóa.
- Sau phẫu thuật tiêu hóa
Những công dụng của Trimebutine:
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật
- Chống co thắt đại tràng.
- Điều trị viêm đại tràng co thắt, hội chứng ruột kích thích với các biểu hiện đau quặn bụng, chướng bụng, tiêu chảy hoặc táo bón
- Điều trị liệt ruột sau phẫu thuật
- Chống co thắt môn vị, ruột kết khi nội soi
Chống chỉ định:
Trimebutine không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Người có tiền sử về vấn đề thần kinh.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Liều lượng và cách sử dụng Trimebutine:
- Liều dùng đối với người lớn:
- Bị hội chứng ruột kích thích: Dùng 300 – 600 mg mỗi ngày chia thành 3 liều.
- Bị viêm dạ dày mạn tính: Dùng 300 mg mỗi ngày chia thành 3 liều.
- Liều dùng đối với trẻ em:
- Trẻ dưới 6 tháng: Uống 2,5 ml thuốc 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ từ 6 tháng đến 1 tuổi: Uống 5 ml 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: Uống 5 ml thìa thuốc mỗi ngày.
- Trẻ trên 5 tuổi: Uống 10ml thìa thuốc mỗi ngày.
- Cách sử dụng:
- Thuốc được dùng bằng cách uống viên nén hoặc dung dịch uống, đối với viên nén bạn cần dùng chung với ly nước đầy
- Uống thuốc đúng giờ và theo liều lượng được kê trên toa, không bẻ nhỏ hoặc nghiền nát viên thuốc để uống.
- Dạng dung dịch uống bạn cần lắc đều chai thuốc trước khi dùng, sau đó sử dụng cốc, thìa hoặc ống đo liều để có thể lấy được lượng thuốc chính xác.
- Không được sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng hoặc đã bị đổi màu.
Tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Trimebutine:
Trong quá trình sử dụng thuốc Trimebutin, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Miệng bị khô và hôi, đau thượng vị, buồn nôn
- Nổi phát ban
- Rối loạn kinh nguyệt, đau tức ngực, bồn chồn lo lắng, giữ nước, giảm thính lực nhẹ
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ khi gặp phải bất kì tác dụng phụ nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng trong quá trình sử dụng Trimebutine:
- Những đối tượng quá mẫn với các thành phần của thuốc không nên sử dụng
- Không khuyến khích sử dụng cho những đối tượng không dung nạp galatose và thiếu hụt lapp lactose, người mắc hội chứng hấp thu kém glucose hay galactose.
- Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng thuốc Trimebutin khi có sự chỉ định của bác sĩ
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.