Getenase là thuốc hỗ trợ các bệnh thần kinh, điều trị chứng loạn tâm thẩn như tâm thẩn phân liệt ngoài ra còn được dùng trong việc điều trị hội chứng Tourell rối loạn lo âu, hoa mắt, bắt đẩu loét đường tiêu hóa, rối loạn nhu động dạ dày ruột ở bệnh nhân rối loạn tâm thẩn.
Thành phần Getenase:
- Mỗi viên có chứa
- Sulpiride………………………………………………………… 50 mg
- Tá dược: Comstarch, Coloidal silicondioxide,
- Magnesiumstearate
Chi định Getenase:
- Sulpiride điều trị chứng loạn tâm thẩn như tâm thẩn phân liệt ngoài ra còn được dùng trong việc điều trị hội chứng Tourell rối loạn lo âu, hoa mắt, bắt đẩu loét đường tiêu hóa, rối loạn nhu động dạ dày ruột ở bệnh nhân rối loạn tâm thẩn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với sulpirid
- U tuỷ thượng thận.
- Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
- Thận trọng
- Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều supirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Liều lượng và cách dùng Getenase:
Người lớn:
- Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200-400mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.
- Đường tiêm: 200 – 800mg/ngày, tiêm bắp.
Trẻ em:
- Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3-5 mg/kg/ngày.
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
- Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
- Khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần tới liều hiệu quả.
Người cao tuổi – Người suy thận:
- Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin
- Độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
- Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút: liều bằng ½ người bình thường
- Độ thanh thải dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.
- Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5, 2 hoặc 3 lần so với người bình thường.Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.
Tác dụng phụ Getenase:
- Supirid dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần kinh khác.
- Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ
- Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp, 1/1000
- Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
- Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
- Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
- Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
- Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
- Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
- Hiếm gặp, ADR <1/100
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít xảy ra, nếu có hội chứng ngoại tháp có thể giảm liều hoặc dùng thuốc chống Parkinson kháng cholinergic. Nếu có biểu hiện của hội chứng sốt cao ác tính, phải ngừng ngay thuốc. Đề phòng bị xoắn đỉnh tránh phối hợp với các thuốc làm giảm kali, hoặc kéo dài khoảng QT.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
- Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
- Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
- Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm buồn ngủ.
- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
- Người bị hưng cảm nhẹ, supirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
- Thời kỳ mang thai
- Giống các thuốc an thần khác, supirid qua đường thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu.
Thời kỳ cho con bú:
- Supirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú sữa mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Tương tác thuốc Getenase:
- Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulprid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
- Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
- Levodopa: đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với sulpirid.
- Với thuốc hạ huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng với thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần lưu ý khi phối hợp.
Độ ổn định và bảo quản: Thuốc nên bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, trong lọ nút kín tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. Hàn Quốc
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.