Tendipoxim 50mg được sử dụng trong các trường hợp như điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn…Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan). Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa.
Dược động học của Tendipoxim 50mg:
- Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim).
- Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể.
- Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn.
- Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
- Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4mcg/ ml, 2.3mcg/ ml, 3.9mcg/ ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
- Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
- Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Thành phần của Tendipoxim 50mg:
-
Mỗi gói 3g chứa:
- Cefpodoxime 50 mg
- Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal Silicon dioxyd.Talc, Bột mùi dâu.
Chỉ định:
Tendipoxim 50mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn…do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
- Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan). Do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điễu trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chùng nhạy cảm s. pneumoniae, H. inílueniae hoặc B. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa. Do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da. Do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes
Chống chỉ định:
Tendipoxim 50mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Liều lượng và cách sử dụng Tendipoxim 50mg:
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi
- Dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần
- Sử dụng trong 10 ngày.
- Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi
- Liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ
- Sử dụng trong 5 – 10 ngày.
Tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Tendipoxim 200mg:
- Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn, đau đầu, ngứa, nổi mẩn da, mày đay.
- Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như phản ứng phản vệ, sốt, ban đỏ, viêm gan và vàng da tạm thời, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm thận kẽ có hồi phục, lo âu, mất ngủ, chóng mặt.
- Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Quy cách đóng gói: hộp 10 gói x 3g
Dạng bào chế: thuốc bột uống
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.