Ampicillin 1g được sử dụng để điều trị trong các trường hợp như viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae. Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcusvà Haemophilus influenza. Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin
Thành phần của Ampicillin 1g:
Thành phần có trong mỗi lọ Ampicillin 1g:
- Ampicillin sodium
- Tương đương Ampicillin………………………… 1 g
- Tá dược vừa đủ 1 lọ
Dược động học của Ampicillin 1g:
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt nồng độ dỉnh trong huyết tương, uống liều 500mg sau 2h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua được hàng rào máu não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng.
- Thải trừ: thuốc thải trừ nhanh qua ống thận(80%) và ống mật.
Dược lực học Ampicillin 1g:
- Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcuskhông sinh penicillinase.
- Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Chỉ định:
Ampicillin 1g được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcusvà Haemophilus influenza.
- Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin
- Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
– Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
– Viêm đường dẫn mật.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
– Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
– Thương hàn.
Chống chỉ định:
Ampicillin 1g không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Những người bị quá mẫn cảm với nhóm Ampicilline.
- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Liều lượng và cách sử dụng Ampicillin 1g:
- Cách sử dụng: Khi tiêm phải hoà tan với 2 – 3 ml nước cất pha tiêm.
- Liều sử dụng của người lớn:
+ Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5 – 1 gam. Tiêm 2 – 4 lần/24 giờ.
+ Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1 – 2 gam trong 100 ml dịch truyền. + Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3 – 4 lần/24 giờ. - Liều sử dụng của trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50 – 100 mg/kg/24 giờ.
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Ampicillin 1g:
- Thường gặp: tiêu chảy, mẫn đỏ (ngoại ban).
- Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.
- Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
- Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.
- Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với Penicillin, Cephalosporine và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp Ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng Epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng Penicillin và Cephalosporine nữa.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng trong quá trình sử dụng Ampicillin 1g:
- Cần thử phản ứng dưới da trước khi dùng. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với Ampicilline thì tuyệt đối không được dùng.
- Ðể giảm bớt đau tại chỗ thì cần tiêm sâu, tiêm chậm.
- Thuốc đã hoà tan cần tiêm ngay. Nếu muốn để lại cần để vào tủ lạnh nhưng không quá 24 giờ.
- Thận trọng lúc dùng:
- Lưu ý nguy cơ xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh thuộc họ Cephalosporin.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin hoặc theo hệ số creatinin huyết.
Bảo quản: nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Dạng bào chế: thuốc bột tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 50 lọ x 1g thuốc
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.