Cimetidin điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Thành phần Cimetidin:
- Cimetidine………….200mg
Dược lý và cơ chế:
- Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học:
- Sau khi uống, cimetidin nhanh chóng hấp thu, hàm lượng trong máu đạt mức tối đa sau 45 – 90 phút.
- Nửa đời của cimetidin khoảng 2 giờ.
- Dùng uống hoặc tiêm (tĩnh mạch hoặc bắp) đều cho những khoảng thời gian tương tự về hàm lượng thuốc có hiệu quả điều trị trong máu.
- Sau khi dùng một liều 300 mg, 4 – 5 giờ sau, nồng độ thuốc trong máu vẫn còn cao hơn nồng độ cần thiết để ức chế 80% sự tiết dịch acid cơ bản của dạ dày.
- Cimetidin đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
- Sau khi tiêm phần lớn thuốc (khoảng 75%) được đào thải dưới dạng không biến đổi sau 24 giờ.
- Sau khi uống, thuốc được đào thải chủ yếu dưới dạng chuyển hóa là sulfoxid; nếu uống một liều đơn, thì 48% thuốc được đào thải ra nước tiểu sau 24 giờ dưới dạng không biến đổi.
Chỉ định Cimetidin:
Ðiều trị ngắn hạn:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Ðiều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Ðiều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Ðiều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Ðiều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Ðiều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Tác dụng phụ:
- Đau đầu, tiêu chảy, hoa mắt, buồn ngủ, nở ngực, nhầm lẫn, kích động, phiền muộn, căng thẳng, ảo giác.
- Cimetidine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Liều lượng Cimetidin:
- Liều uống thường dùng cho người lớn là 200 mg – 400 mg x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4 – 8 tuần.
Lưu ý:
- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.
- Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.
- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
- Truyền nhanh tĩnh mạch, cimetidin có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.
- Phụ nữ có thai: Thuốc qua nhau thai, tuy chưa có bằng chứng về sự nguy hại đến thai nhi, nhưng trong thời kì mang thai, nên tránh dùng cimetidin.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa và tích lũy đạt nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở đứa trẻ chưa được ghi nhận nhưng không nên dùng cimetidin trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói × 10 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.