Tetracyclin điều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, lậu cầu, xoắn khuẩn, tả, nhất là các nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu, mắt, tiêu hoá và mụn trứng cá.
Thành phần Tetracyclin:
- Tetracycline hydrocloride 250mg (hoặc 500mg)
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tính chất:
- Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác động kìm khuẩn.
- Tetracycline xâm nhập vào tế bào vi khuẩn bằng quá trình vận chuyển chủ động.
- Một khi vào tế bào, Tetracycline kết dính vào tiểu đơn vị 30S của Ribosom làm ngăn cản sự bám vào RNA vận chuyển aminoacyl và ức chế sinh tổng hợp protein. – 80% Tetracycline được hấp thu qua đường tiêu hóa nếu uống thuốc lúc đói.
- Tetracycline phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể, qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ. 55% liều uống được thải trừ.
Chỉ định Tetracyclin:
- Ðiều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, lậu cầu, xoắn khuẩn, tả, nhất là các nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu, mắt, tiêu hoá và mụn trứng cá.
Liều dùng và cách dùng Tetracyclin:
- Uống với nhiều nước, 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn: ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 25 – 50 mg/ kg/ ngày, chia 2 – 4 lần, hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm Tetracyclin.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Thận trọng:
- Có thể gây bội nhiễm do làm phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng một phác đồ điều trị khác.
- Khi điều trị kéo dài cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Cần cảnh báo về nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng khi dùng thuốc cho những người phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại.
- Cần ngừng thuốc ngay khi có những biểu hiện đầu tiên của ban đỏ.
- Thời kỳ mang thai: Thuốc gây độc trên gan của thai phụ, độc trên răng và xương của thai nhi, có thể gây dị tật bẩm sinh và nhiều tác hại khác do đó không dùng thuốc cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm.
Tác dụng không mong muốn:
- Rối loạn màu răng khi dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét và co hẹp thực quản, viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
- Phản ứng dị ứng: mề đay, phát ban, phù Quincke, tăng nhạy cảm ánh sáng.
- Máu: thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid.
- Phụ khoa: viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm.
- Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Gan, thận: độc gan, suy giảm chức năng thận.
Tương tác thuốc:
- Tetracyclin làm giảm hoạt lực của Penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
- Phối hợp Tetracyclin với các muối sắt làm giảm rõ rệt hấp thu cả hai loại này ở ruột, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh, hiệu lực điều trị giảm hay mất hẳn.
- Hấp thu các Tetracyclin giảm đáng kể nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, các thuốc chống acid dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.
- Không nên phối hợp các Tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến tăng urê huyết.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.