Solu-medrol là biệt dược của methylprednisolon, một loại thuốc chống viêm nhóm corticoid (chống viêm steroid) do hãng dược phẩm Pfizer sản xuất.
Thành phần của Solu-medrol:
- Cho 1 lọ 1 ml sau khi pha Methyl prednisolon, tính theo hydrocortisone 40mg.
Dược lực của Solu-medrol:
- Các glucocorticoid thiên nhiên (hydrocortisone và cortisone), có tính giữ muối, được dùng điều trị thay thế trong những tình trạng suy vỏ thượng thận.
- Những chất tổng hợp tương đồng với chúng được dùng chủ yếu do tác dụng kháng viêm mạnh trong các rối loạn của nhiều hệ thống cơ quan.
- Các glucocorticoid gây nhiều tác dụng sâu sắc và làm thay đổi biến dưỡng. Hơn nữa, chúng còn biến đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với nhiều loại kích thích khác nhau.
- Methyprednisolone là một steroid kháng viêm mạnh. Nó có tính kháng viêm mạnh hơn prednisolone và có khuynh hướng giữ nước và muối ít hơn prednisolone.
- Methylprednisolone sodium succinate có cùng hoạt tính biến dưỡng và kháng viêm như methylprednisolone. Khi dùng tiêm với lượng tương đương mol, hai chất tương tự nhau về hoạt tính sinh học.
- Sodium với hydrocortisone sodium succinate, sau khi tiêm tĩnh mạch, bột vô trùng Solu-Medrol mạnh hơn ít nhất gấp 4 lần căn cứ vào sự giảm lượng bạch cầu ái toan.
- Điều này rất phù hợp với sự công hiệu dùng đường uống của methylprednisolone sodium với hydrocortisone.
Chỉ định của Solu-medrol:
Được chỉ định dùng tiêm truyền hay tim bắp trong những tình trạng sau đây:
- Rối loạn nội tiết:
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortisone hay cortisone là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
- Thiểu năng vỏ thượng thận cấp tính (hydrocortisone hay cortisone là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; sự cung cấp mineralocorticoid có thể cần thiết; đặc biệt khi dùng những chất tương đồng tổng hợp).
- Bệnh hay chấn thương nặng trước khi mổ ở bệnh nhân thiểu năng vỏ thượng thận hoặc dự trữ vỏ thượng thận không bảo đảm.
- Tình trạng sốc không đáp ứng với trị liệu thông thường nếu có thiểu năng vỏ thượng thận hay nghi ngờ thiểu năng vỏ thượng thận.
- Quá sản thượng thận bẩm sinh.
- Canxi máu cao phối hợp ung thư.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
- Rối loạn do thấp khớp:
- Dùng điều trị bổ sung thời gian (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Viêm bao hoạt dịch của chứng viêm xương khớp.
- Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở người trẻ tuổi (một số trường hợp chọn lọc cần có liều duy trì thấp).
- Viêm bao gân cơ cấp và bán cấp.
Viêm gân-bao hoạt dịch không đặc hiệu cấp tính. - Viêm khớp do vẩy nến.
- Viêm mõm lồi cầu xương.
- Viêm khớp cấp tính do gút.
- Viêm cứng khớp đốt sống.
- Bệnh thuộc về da:
- Pemphigut.
- Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Viêm da tróc vảy.
- Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
- Vẩy nến thể nặng.
- Các trạng thái dị ứng:
- Kiểm soát các tình dạng dị ứng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
- Hen phế quản.
- Viêm da dị ứng.
- Bệnh huyết thanh.
- Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
- Các bệnh về mắt:
- Herpes giác mạc.
- Viêm mống mắt, viêm mống mắt – thể mi.
- Viêm màng mạch-võng mạc.
- Viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm màng mạch.
- Viêm thần kinh thị.
- Viêm mắt đồng cảm.
- Bệnh dạ dày – ruột:
- Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
- Viêm loét đại tràng (điều trị toàn thân).
- Viêm đoạn ruột non (điều trị toàn thân).
- Các bệnh ung thư:
- Bệnh bạch cầu và u lympho.
- Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
Chống chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Quá mẫn với methylprednisolon
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng của Solu-medrol:
- Là một thuốc chống viêm corticoid nên có những tác dụng chung của nhóm glucocorticoid: chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
- Methylprednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn prednisolon và mạnh gấp 5 lần hydrocortison.
- Có thể điều trị những biểu hiện của dị ứng thời gian ngắn như mày đay, viêm da tiếp xúc, côn trùng đốt
- Tác dụng ức chế miễn dịch của methylprednisolon có được khi sử dụng với liều từ 16 mg/ ngày. Liều thấp hơn methylprednisolon không có tác dụng này.
- Methylprednisolon là sản phẩm methyl hóa prednisolon nên tác dụng chuyển hóa muối đã được loại trừ. Vì vậy solu- medrol có rất ít nguy cơ giữ muối, giữ nước gây phù.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng Solu-medrol:
- Điều trị bổ trợ trường hợp đe dọa tính mạng: 30 mg/kg, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ cho tới 48 giờ.
- Rối loạn thấp khớp không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 1-4 ngày hoặc 1 g/tháng x 6 tháng, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Đa xơ cứng không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 3 hoặc 5 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Trạng thái phù (viêm cầu thận, viêm thận do Lupus) không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 30 mg/kg cách ngày, trong 4 ngày hoặc 1 g/ngày, trong 3,5 hoặc 7 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Ung thư giai đoạn cuối: tiêm IV 125 mg/ngày, tối đa 8 tuần. Ngăn ngừa buồn nôn & nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn nhẹ-trung bình: 250 mg, tiêm IV ít nhất 5 phút vào 1 giờ trước hóa trị, nhắc lại khi bắt đầu hóa trị & lúc thôi dùng hóa trị. C
- ó thể phối hợp dẫn xuất clo của phenothiazin khi dùng liều đầu tiên để tăng hiệu lực chống nôn; gây nôn nghiêm trọng: 250 mg, tiêm IV ít nhất 5 phút, phối hợp liều thích hợp metoclopramid hoặc một butyrophenon 1 giờ trước hóa trị, sau đó nhắc lại lúc khởi đầu & lúc ngừng hóa trị.
- Tổn thương tủy sống cấp: nên bắt đầu trong vòng 8 giờ sau tổn thương, nếu bắt đầu trong vòng 3 giờ sau tổn thương: 30 mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4 mg/kg/giờ trong 23 giờ, trong vòng 3-8 giờ sau tổn thương: 30 mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4 mg/kg/giờ trong 47 giờ.
- Cần đường tĩnh mạch riêng biệt để bơm truyền. Viêm phổi do Pneumocystis ở bệnh nhân AIDS: nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu, 40 mg, tiêm IV mỗi 6-12 giờ cho đến tối đa 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị.
- Đợt kịch phát COPD: tiêm IV 0,5 mg/kg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ hoặc tiêm IV 125 mg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ rồi chuyển sang corticosteroid uống & liều giảm dần. Tổng thời gian điều trị nên ít nhất 2 tuần.
- Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác: khởi đầu tiêm IV 10-500 mg tùy điều kiện lâm sàng (liều tới 250 g: tiêm ít nhất 5 phút, liều cao hơn: tiêm ít nhất 30 phút), các liều tiếp theo: tiêm IM hoặc IV theo các khoảng cách tùy đáp ứng & theo điều kiện lâm sàng đòi hỏi; điều trị ngắn ngày tình trạng cấp tính & nghiêm trọng: có thể cần liều cao hơn.
Thận Trọng khi sử dụng Solu-medrol:
- Người bệnh lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, tiền sử dị ứng thuốc, tiểu đường, co giật, nhược cơ nặng, nhiễm Herpes simplex mắt, suy tim xung huyết, cao HA.
- viêm loét đường tiêu hóa, đại tràng không đặc hiệu; suy thận, nghi ngờ hoặc đã xác định u tế bào ưa crôm (chỉ sử dụng sau khi đánh giá nguy cơ/lợi ích).
- Sử dụng cùng aspirin và NSAIDs. Trẻ sơ sinh, trẻ em. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết, cho con bú: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Có thể che lấp triệu chứng của loét đường tiêu hóa. Tránh sử dụng trên bệnh nhân Cushing. Giảm liều dần, không ngừng thuốc đột ngột. Lái xe, vận hành máy móc.
- Phản ứng phụ Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng. Rối loạn máu & hệ bạch huyết, hệ miễn dịch, nội tiết, chuyển hóa & dinh dưỡng, tâm thần, hệ thần kinh, mắt, tai & tai trong, tim, mạch máu; hô hấp, lồng ngực & trung thất; tiêu hóa, da & mô dưới da, hệ cơ xương & mô liên kết, hệ sinh sản & tuyến vú, tình trạng tại chỗ tiêm.
- Ảnh hưởng xét nghiệm. Chấn thương, ngộ độc & biến chứng do thủ thuật.
Tương tác thuốc:
- chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm tăng thải kali, thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID, aspirin liều cao.
- Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, bị ảnh hưởng bởi các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin),
- chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin)/cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật).
Bảo quản Solu-medrol:
- Tránh ánh sáng.
- Giữ sản phẩm chưa pha ở nhiệt độ phòng kiểm soát được 20-25°C.
- Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng 20-25°C. Dùng dung dịch trong vòng 48 giờ sau khi trộn.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
Chung tôi cam kết tất cả các sản phẩm của chúng tôi chính hãng 100%.
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Vận chuyển toàn quốc, giao hàng nhanh - kiểm tra sản phẩm, thanh toán trực tiếp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.