Furosemide được sử dụng để điều trị những người bệnh có phù các loại do tim như suy tim, xơ gan và suy thận, viêm cầu thận, hội chứng thận hư. Trong trường hợp suy thận mạn tính, lợi tiểu thiazide ít hiệu quả và lợi tiểu giữ kali trở lên nguy hiểm do nguy cơ làm tăng kali máu. Các thuốc lợi tiểu quai là lựa chọn ưu tiên, liều đáp ứng tuỳ thuộc mức độ suy thận
Thành phần của Furosemide:
- Furosemid với hàm lượng 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định:
- Người bệnh có phù các loại do tim (suy tim), gan (xơ gan) và thận (suy thận, viêm cầu thận, hội chứng thận hư).
- Trong trường hợp suy thận mạn tính, lợi tiểu thiazide ít hiệu quả và lợi tiểu giữ kali trở lên nguy hiểm do nguy cơ làm tăng kali máu. Liều đáp ứng tuỳ thuộc mức độ suy thận (furosemide từ 40 – 500 mg/ngày).
- Tăng huyết áp: có thể dùng riêng rẽ hoặc phối hợp các nhóm thuốc hạ áp khác (tác dụng hiệp đồng). Tuy nhiên, nhóm thuốc lợi tiểu quai không được khuyến cáo trong điều trị tăng huyết áp ngoại trừ có suy giảm chức năng chức năng thận.
- Thuốc vẫn thường được chỉ định trong các trường hợp có chẩn đoán suy tim.
- Các chỉ định cấp cứu: phù phổi cấp, cơn tăng huyết áp cấp tính, tăng calci máu.
- Tình trạng tăng calci máu thông thường hay kèm theo dấu hiệu mất nước nên thường dùng lợi tiểu kèm theo truyền dịch.
- Người bệnh bị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận và các loại phù khác
Chống chỉ định:
- Những người bị mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfo – namid
- Bệnh nhân có tình trạng tắc nghẽn hoàn toàn đường tiết niệu
- Huyết động không ổn định, huyết áp thấp.
- Bệnh nhân có dấu hiệu của tình trạng mất nước hay thiếu dịch
- Có tình trạng cô đặc máu
- Phù và tăng huyết áp do có thai do có thể gây cạn ối, gây thiếu máu thai và teo thai.
Liều lượng và cách sử dụng Furosemide:
- Ðiều trị phù:
- Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày.
- Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật.
- Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.
- Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày.
- Với trẻ em:
- Liều thường dùng, đường uống là 1 – 3 mg/kg/ngày, tới tối đa là 40 mg/ngày.
- Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 – 1,5 mg/kg /ngày, tới tối đa là 20 mg/ngày.
- Ðiều trị tăng huyết áp:
- Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
- Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Ðiều trị tăng calci máu:
- Uống: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Người cao tuổi: có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
Chú ý trong quá trình sử dụng:
- Để xa tầm tay trẻ em
- Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
- Trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
Bảo quản: nơi mát, tránh ánh sáng
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 30 viên
Dạng bào chế: viên nén
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.