Nexium 10mg điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, điều trị viêm xước thực quản do trào ngược, điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Thành phần của Nexium 10mg:
- Esomeprazole.
Cơ chế hoạt động của Nexium 10mg:
- Đây là loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, sẽ làm giảm lượng acid dịch vị sản xuất trong dạ dày, khi lượng acid này bị giảm đi sẽ tránh gây ra hiện tượng trào ngược.
- Từ đó làm giảm nhanh các triệu chứng do bệnh gây ra, giúp niêm mạc thực quản và cả niêm mạc dạ dày nhanh chóng bình phục, không bị acid tấn công nên sẽ nhanh khỏi.
Chỉ định của Nexium 10mg:
- Nexium hỗn dịch uống được chỉ định chính cho điều trị GERD ở trẻ em từ 1-11 tuổi.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
- Nexium hỗn dịch uống cũng có thể dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch phân tán của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày.
- Đối với những chỉ định cho những bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên xin xem thông tin kê toa của Nexium viên nén kháng dịch dạ dày.
Liều dùng Nexium 10mg:
- Trẻ 1-11t., ≥ 10kg: Viêm xước thực quản do trào ngược: 10 – < 20kg: 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần. ≥ 20kg: 10 hoặc 20 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
- Triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần. Trẻ > 4t.
- Loét tá tràng do Helicobacter pylori: < 30kg: dùng đồng thời Nexium 10 mg, amoxicillin 25 mg/kg và clarithromycin 7.5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; 30-40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7.5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; > 40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Trẻ < 1t.: không khuyến cáo.
- Người suy thận, suy gan nhẹ-trung bình: không chỉnh liều.
- Người suy gan nặng: tối đa 20 mg.
- Người lớn và trẻ vị thành niên > 12t.: xem liều dùng của Nexium viên nén.
Cách dùng Nexium 10mg:
- Có thể dùng lúc đói hoặc no: Khuấy đều thuốc trong nước không chứa carbonate, để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại & uống trong vòng 30 phút. Nếu có thuốc còn lại sau khi uống thì thêm nước vào, khuấy đều & uống ngay.
Chống chỉ định khi sử dụng Nexium 10mg:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay thành phần thuốc. Không nên dùng đồng thời với nelfinavir.
Tương tác thuốc:
- Làm tăng nồng độ của diazepam, phenyltoin & warfarin trong huyết tương.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, nhiễm trùng hô hấp trên, chóng mặt, mề đay, táo bón, ho, suy nhược, đau lưng.
Chú ý đề phòng khi sử dụng Nexium 10mg:
- Nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị bệnh ác tính trước khi điều trị.
- Bệnh nhân bệnh gan nặng: 20 mg/ngày. Cân nhắc ở phụ nữ có thai. Không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng Nexium 10mg:
- Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc. Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir, esomeprazole và clopidogrel.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase. Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
- Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm). Phụ nữ có thai và cho con bú.
Phản ứng có hại:
- Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn, phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền. Ít gặp: phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magnesi huyết, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, yếu cơ, viêm thận kẽ, nữ hóa tuyến vú.
Tương tác thuốc:
- Ketoconazole, itraconazole, digoxin, nelfinavir, atazanavir, atazanavir+rinotavir, saquinavir+rinotavir, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, voriconazole, warfarin
- Dẫn xuất khác của coumarin, cisapride, clopidogrel, clarithromycin, rifampicin, St. John’s.
Đóng gói: Hộp 28 góix 10 mg.
Nhà sản xuất: Astra Zeneca, Thụy Điển.
Xuất xứ: Thụy Điển.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.