Theophylin có dược chất chính là Theophylin với hàm lượng là 100mg. Theophylin có tác dụng làm giãn phế quản và mạch vành, trợ hô hấp, kích thích tim, lợi tiểu. Điều trị hen kèm khó thở, đau thắt ngực, phù nề do suy tim.
Thành phần của Theophylin:
- Thành phần có trong mỗi viên Theophylin:
- Theophylin 100 %………………………………………..100 mg
- Tinh bột…………………………………………………..40 mg
- Magnesi Stearat………… …………………………….1,4 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược động học của Theophylin:
- Theophylline là một chế phẩm đa đơn vị với nhiều viên hoàn nhỏ. Mỗi hoàn gồm một lõi với nhiều lớp thuốc và màng đặc biệt xếp xen kẽ bao quanh có khả năng kiểm soát tốc độ khuếch tán của thuốc bên trong. Sau khi uống vào, vỏ nang gelatin tan ra nhanh chóng và phóng thích các viên hoàn nhỏ vào trong dạ dày.
- Hấp thu: Theophylline được hấp thụ hoàn toàn sau khi uống. Sau khi dùng 400 mg Theophylline, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt đến mức khoảng 4,65mcg/ml sau khoảng thời gian trung bình là 3,83 giờ. Diện tích dưới đường biểu diễn nồng độ trong huyết tương (AUC) là 56,64mcg.giờ/ml.
- Phân bố: Thể tích phân phối trung bình là 0,45l/kg (khoảng biến thiên là 0,3 đến 0,7l/kg). Theophylline không phân bố vào mô mỡ nhưng qua nhau thai dễ dàng và được bài tiết qua sữa mẹ. Khoảng 40% được gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và bài tiết: Các xanthin được biến đổi sinh học trong gan (85-90%) thành 1,3-dimethyluric acid, 3 methylxanthin và 1-methyluric acid. Việc bài tiết là do thận; dưới 15% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi
Chỉ định:
Theophylin được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hen phế quản khó thở kịch phát.
- Hen phế quản khó thở liên tục.
- Các dạng co thắt của bệnh phế quản-phổi tắc nghẽn mãn tính
- Giãn phế quản và mạch vành
- Trợ hô hấp
- Kích thích tim
- Lợi tiểu.
- Điều trị hen:
- Kèm khó thở
- Đau thắt ngực
- Phù nề do suy tim
- Cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng.
Chống chỉ định:
Theophylin không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Những người quá mẫn cảm với theophylline
- Trẻ em dưới 3 tuổi
- Không kết hợp với troleandomycine, erythromycine
- Người bị viêm loét tiêu hóa
- Người đang bị bệnh động kinh
Liều lượng và cách sử dụng Theophylin:
- Liều sử dụng của người lớn:
- Uống 10 mg/kg/ngày
- Dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc dùng 2 lần sáng, tối.
- Liều sử dụng của trẻ em trên 3 tuổi:
- Uống 10 – 16 mg/kg/ngày, trung bình 13 mg/kg/ngày
- Chia thành 2 lần, sáng & tối.
- Liều nên tăng dần từng nấc từ 50 – 100 mg, tối đa 20 mg/kg/ngày.
Tác dụng trong phụ ngoài ý muốn trong quá trình sử dụng Theophylin:
- Tác dụng phụ được giảm thiểu do dạng bào chế áp dụng công nghệ DRCM. Các tác dụng bất lợi hoặc độc tính ít khi xảy ra nếu nồng độ theophylline trong huyết thanh dưới 20mcg/ml.
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, dễ kích thích, mất ngủ, run giật cơ, kinh giật toàn thể kiểu giật rung và co cứng.
- Hệ tim mạch: hồi hộp, tim nhanh, ngoại tâm thu, đỏ bừng da, hạ huyết áp, loạn nhịp thất.
- Hệ hô hấp: thở nhanh.
- Thận: lợi tiểu.
- Các tác dụng khác: rụng tóc, nổi mẩn.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Theophylin:
- Cẩn thận trong trường hợp loét dạ dày, tá tràng, béo phì, suy mạch vành, suy thận, cường tuyến giáp, tiền sử động kinh.
- Tránh dùng cuối kỳ có thai.
- Người già cần giảm liều dùng – điều chỉnh lượng thuốc dùng tuỳ theo người dùng nếu có phản ứng phụ.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Dạng bào chế: viên nén dài
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 15 viên
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.