Combivent có dược chất chính là Ipratropium Br khan 0.5 mg, Salbutamol base 2.5 mg. Combivent có tác dụng cắt các cơn co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh lý tắc nghẽn đường dẫn khí ở bệnh nhân cần điều trị bằng liệu pháp phối hợp nhiều thuốc giãn phế quản như suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD),…
Thành phần của Combivent:
Thành phần có trong mỗi ống:
- Ipratropium Br khan với hàm lượng: 0.5 mg,
- Salbutamol base với hàm lượng: 2.5 mg.
Dược lực học:
- Ipratropium bromide có công thức hóa học là (8r)-3a-hydroxy-8-isopropyl-1aH, 5aH-tropanium bromide(±)-tropate monohydrate và salbutamol sulfate có công thức hóa học là di[(RS)-2-tert-butylamino-1-(4-hydroxy-3-hydroxymethyl-phenyl)-ethanol] sulfate.
- Ipratropium bromide là muối ammoni bậc bốn của isopropyl atropin có tác dụng kháng cholinergic.
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy ipratropium bromide đối kháng tương tranh với acetylcholin là chất trung gian hóa học của hệ đối giao cảm có tác dụng ngăn chận sự gia tăng nồng độ của GMPv (Guanosin monophosphat vòng) trong nội bào gây ra do sự tương tác của acetylcholin và thụ thể muscarinic làm co thắt cơ trơn phế quản.
- Ipratropium dạng hít có tác dụng chủ yếu tại phổi, không gây tác dụng toàn thân.
- Salbutamol có tác dụng chọn lọc trên hệ giao cảm b2 gây giãn toàn bộ cơ trơn khí phế quản.
- Combivent lọ đơn liều chứa ipratropium bromide và salbutamol sulfate có tác dụng đồng thời trên thụ thể muscarinic và b2-adrenergic ở phổi, do đó giúp giãn phế quản mạnh hơn so với từng hoạt chất riêng rẽ.
- Các nghiên cứu về hoạt tính của Combivent trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) từ trung bình đến nặng đã chứng minh Combivent có tác dụng giãn phế quản mạnh hơn các thành phần riêng rẽ đồng thời không làm tăng tác dụng phụ không mong muốn của các chất chủ vận b2.
Chỉ định:
Combivent được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị chứng co thắt phế quản trong hen
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) ở mức trung bình đến nặng.
- Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
- Dùng trong tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục, nhất là trong viêm phế quản mạn tính.
- Chảy nước mũi nhiều không do nhiễm khuẩn ở người trên 12 tuổi (dung dịch để nhỏ mũi).
- Điều trị bằng liệu pháp phối hợp nhiều thuốc giãn phế quản như suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD),..
Chống chỉ định:
Combivent được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị cơ tim phì đại có tắc nghẽn, loạn nhịp nhanh.
- Những người bị mẫn cảm với atropin hoặc các dẫn xuất của atropin
- Hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng Combivent:
- Đối với thuốc Combivent MDI :
- Liều lượng : người lớn (kể cả người già) : ngày 4 liều dùng, mỗi liều 2 lần xịt. Khi cần có thể tăng liều, tối đa là 12 lần xịt trong 24 giờ.
- Trẻ em : Không có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Cách dùng :
- Sử dụng đúng cách vận hành của bơm xịt là hết sức quan trọng để điều trị thành công.
- Lắc kỹ bơm xịt và ấn van 2 lần trước khi sử dụng lần đầu.
- Trước mỗi lần dùng chú ý các qui tắc sau :
– Mở nắp miệng bơm.
– Lắc kỹ bơm xịt trước mỗi lần dùng.
– Thở ra thật mạnh.
– Dùng ngón cái và ngón trỏ giữ bơm xịt và vòng môi ôm kín miệng bơm. Mũi tên và đáy bơm hướng lên trên.
– Hít vào càng sâu càng tốt đồng thời ấn mạnh đáy bơm xịt để phóng thích một phân liều. Nín thở trong vài giây sau đó lấy bơm xịt ra khỏi miệng và thở ra.
– Đóng nắp bảo vệ sau khi dùng.
- Bơm xịt có áp suất và không được cố mở ra hoặc để ở nhiệt độ quá 50°C. Vì bơm xịt không trong suốt nên không thể nhìn thấy lượng thuốc đã sử dụng nhưng lắc bơm xịt có thể thấy dung dịch thuốc còn lại.
- Bơm xịt có thể được rửa bằng nước ấm và luôn luôn được giữ sạch sẽ. Nếu dùng xà phòng hoặc chất tẩy rửa, nên rửa bơm xịt thật kỹ bằng nước sạch.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng đồng thời Combivent với các dẫn xuất của xanthin, thuốc tác dụng trên b-adrenergic và thuốc kháng cholinergic khác có thể làm tăng các tác dụng phụ.
- Tình trạng giảm kali máu gây ra do chất chủ vận b2 sẽ trầm trọng hơn khi sử dụng đồng thời với các dẫn xuất của xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu. Nên đặc biệt thận trọng đối với bệnh nhân bị tắc nghẽn hô hấp nặng.
- Ở những bệnh nhân đang điều trị với digoxin, tác dụng gây hạ kali máu của chất chủ vận b2 có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp tim.
- Tác dụng giãn phế quản của Combivent có thể giảm đáng kể nếu dùng đồng thời với thuốc chẹn b và tăng ở những bệnh nhân đang điều trị với các chất ức chế MAO hoặc chất chống trầm cảm loại 3 vòng.
- Các thuốc gây mê loại halogen như halothan, trichloroethylen và enfluran có thể làm tăng sự nhạy cảm đối với tác dụng trên hệ tim mạch của thuốc chủ vận b2.
Tác dụng ngoại ý:
- Do salbutamol, đặc biệt ở những bệnh nhân nhạy cảm : Nhức đầu, chóng mặt, căng thẳng thần kinh, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, buồn nôn, chuột rút. Hạ kali máu.
- Do dạng khí dung : Ho, kích ứng tại chỗ. Hiếm khi gây co thắt phế quản.
- Do ipratropium bromide : Hiếm khi gây rối loạn nhu động ruột, bí tiểu, tác dụng phụ ở mắt. Các tác dụng nầy có tính thuận nghịch.
- Trong một số trường hợp bệnh nhân quá mẫn, đặc biệt khi dùng liều cao, Combivent có thể gây rối loạn huyết áp, loạn nhịp tim, rối loạn tâm thần, phản ứng dị ứng.
Bảo quản: để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp
Dạng bào chế: dung dịch xông khí dung
Quy cách đóng gói: hộp 10 ống đơn liều 2,5 ml
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.