Ambroxol 30mg một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Thành phần của Ambroxol 30mg:
- Ambroxol hydrochloride
- Tá dược lactose, Avicel pH 102, Magnesi stearat, Aerosil… vừa đủ 1 viên nang.
Dược lực của Ambroxol 30mg:
- Viên nén sủi bọt có tác dụng long đàm.
- Hoạt chất ambroxol, sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của bromhexine, có tác dụng tiêu hủy chất nhày đối với các chất nhày tích tụ trên thành phế quản và gia tăng sự bài tiết của chúng thông qua chức năng hoạt động của các nhung mao.
- Ambroxol là một chất làm tan đàm, nó làm thay đổi cấu trúc chất tiết phế quản bằng cách làm giảm và cắt các sợi mucopolysaccharide thành nhiều đoạn, dẫn đến giảm hệ số nhớt của chất nhày. Do đó việc khạc nhổ đàm trở nên dễ dàng hơn.
- Ambroxol ảnh hưởng đến thành phần của chất tiết phế quản một cách hoàn toàn ở mức độ tế bào ngoài ra còn làm giảm sự tổng hợp sulfomucin của tế bào.
Ambroxol kích hoạt sự phóng thích các chất diện hoạt được tổng hợp trong các tế bào phổi type II.
Dược động học của Ambroxol 30mg:
- Ambroxol được hấp thu hoàn toàn từ ruột non. Trong máu, 90% Ambroxol được gắn kết với protein huyết tương.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương (70 ng/ml) đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống 1 viên, sau đó nó bắt đầu giảm dần với thời gian bán hủy là 4 giờ.
- Thành phần hoạt hóa bị thoái biến thành dạng chuyển hóa bất hoạt trong gan. Nó được đào thải một cách hoàn toàn qua thận. Sự chuyển hóa giai đoạn đầu tiên ở gan (first- pass) phân hủy khoảng 20-30% liều sử dụng.
Tác dụng của Ambroxol 30mg:
- Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
- Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
- Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
- Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.
Chỉ định:
- Dùng điều trị các bệnh lý đường hô hấp đi kèm với thay đổi bệnh học về hoạt động bài tiết, cô đặc chất nhày bệnh lý (viêm phế quản mãn tính, viêm phế quản dạng hen, hen phế quản ).
- Tạo thuận lợi cho tác dụng tiêu hủy chất đàm nhày trong viêm mũi hầu, viêm thanh quản, viêm mũi và viêm xoang mãn.
Chống chỉ định:
- Nhạy cảm với các thành phần của chế phẩm hoặc với bromhexine. Loét dạ dày hoặc đường ruột. Phụ nữ đang cho con bú.
- Trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ được dùng chế phẩm khi có sự theo dõi kỹ càng của bác sĩ.
Thận trọng lúc dùng Ambroxol 30mg:
- Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là yếu tố cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
- Phối hợp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc ho là không hợp lý.
- Nên thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Ambroxol có thể làm trầm trọng thêm bệnh cảnh lâm sàng trong các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Trong trường hợp rối loạn vận động của phế quản và trong tình trạng có đi kèm với tổn thương hoạt động chế tiết, Ambroxol nên dùng một cách cẩn thận do nguy cơ ứ đọng dịch tiết.
Tương tác thuốc Ambroxol 30mg:
- Tránh sử dụng cùng lúc Ambroxol với các chế phẩm có tác dụng giảm ho do giảm tác dụng long đàm (chúng có thể ức chế phản xạ ho để tống xuất đàm đã được làm loãng bởi Ambroxol).
- Khi dùng cùng lúc với Amoxicillin, Cefuroxime, Erythromycin và Doxycycline ; Ambroxol ảnh hưởng đến sự thâm nhập của kháng sinh vào chất tiết phế quản.
Tác dụng ngoài ý muốn:
- Hiếm gặp, thường khi dùng kéo dài. Buồn nôn và nôn có thể xảy ra. Đôi khi kèm mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, cồn cào dạ dày, phát ban và phản ứng dị ứng.
Liều lượng và cách dùng:
- Người lớn : 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Từ ngày điều trị thứ tư : 1 viên, 2 lần mỗi ngày hoặc nửa viên, 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em 5-12 tuổi : nửa viên, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
- Viên sủi bọt pha trong 150 ml nước, uống sau bữa ăn.
Quá liều:
- Những triệu chứng có thể của quá liều cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và những rối loạn khác của đường tiêu hóa.
- Trong trường hợp quá liều, trước tiên là phải sử dụng một chất gây nôn, sau đó có thể cho bệnh nhân uống nước (sữa, trà). Bệnh nhân đến bệnh viện trong vòng 1-2 giờ sau khi uống, nên rửa dạ dày, kiểm tra hệ tim mạch liên tục.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mặt trời.
Mua hàng ở đâu chất lượng, giá tốt ?
Chung tôi cam kết tất cả các sản phẩm của chúng tôi chính hãng 100%.
- Hotline / zalo : 0967 115 637
- Địa chỉ : 20F Swin Tower Lam Sơn, Tân Bình, HCM tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội hoặc tòa R1 Khu đô thị Royal City, Hà Nội
Vận chuyển toàn quốc, giao hàng nhanh - kiểm tra sản phẩm, thanh toán trực tiếp
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.